1. Bi viêm xoang có phải đi nghĩa vụ quân sự không ?
Trả lời:
Chào bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và giải đáp cụ thể như sau:
Theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 và Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định:
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
---|
3. Các bệnh về tai, mũi, họng
Mũi: |
|
– Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu: |
|
+ Không có rối loạn hô hấp và phát âm |
3 |
+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ hoặc có ảnh hưởng đến cấu tạo lồng ngực |
4 – 5 |
+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, thường xuyên rối loạn phát âm |
6 |
– Viêm mũi mạn tính đơn thuần (co thắt quá phát hoặc tiết dịch): |
|
+ Nếu không có rối loạn chức năng hô hấp |
2 |
+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ, tùy theo thể trạng |
4 – 5 |
+ Teo đét, trĩ mũi (ozene) chảy máu cam thường xuyên |
6 |
– Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang: |
|
+ 1 bên nhỏ, bên kia bình thường |
4 |
+ 1 bên to, bên kia bình thường |
5 |
+ Polip cả 2 bên |
5 |
+ Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa |
6 |
41 |
Xoang mặt: |
– Viêm xoang hàm, xoang trán, xoang sàng cấp tính |
3T |
– Viêm xoang hàm mạn tính |
5 |
– Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính |
5 |
– Viêm mũi có phản ứng xoang mặt |
2T |
91 |
Các bệnh phế quản: |
– Viêm phế quản cấp |
3T |
– Viêm phế quản cấp tái diễn: |
|
+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi |
4T |
+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa khỏi |
4 |
– Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng |
5 |
– Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, giai đoạn đầu |
5 |
– Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn) |
6 |
– Khí phế thũng típ A |
6 |
– Hen phế quản: |
|
+ Hen nhẹ không có biến chứng |
5 |
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi |
6 |
Trường hợp bạn khám nghĩa vụ quân sự, còn tuy thuộc vào cách chấm điểm khám bệnh của bộ phận giám định. Bệnh của bạn có thể nhẹ chữa được, không quá ảnh hưởng đến quá trình học tập và hoạt động thì có thể vẫn phải đi nghia vụ quân sự, còn trường hợp bạn bị nặng, khó chữa khỏi,không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ, Thì bạn sẽ không phải nhập ngũ.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp. Trân trọng./.
2. Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự như thế nào ?
Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Dựa trên thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi xin tư vấn vấn đề của bạn như sau :
– Theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ về Tiêu chuẩn tuyển quân về Tiêu chuẩn sức khoẻ như sau :
“3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.”
Công dân tham gia khám tuyển có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên ) sẽ không gọi nhập ngũ. Ở đây, bạn cận 3 độ sẽ thuộc trường hợp không gọi nhập ngũ vào quân đội. Tham khảo bài viết liên quan:Tiêu chuẩn sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự ở độ tuổi 22 ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Emailđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
3. Hết độ tuổi có được tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự ?
>> Luật sư tư vấn luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191
Trả lời:
Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:
“Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”
Theo đó, độ tuổi của công dân mà vượt quá 27 tuổi nên không thể tham gia nhập ngũ. Bài viết tham khảo thêm: Sinh năm 1989 đã hết tuổi nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự 2015 ?
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.0191 để được giải đáp.
4. Tư vấn về trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự ?
Trả lời:
Căn cứ quy định tại điều 41, Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 có hiệu lực ngày 01/01/2016 quy định như sau:
” Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày”.
Như vậy, đối chiếu với quy định trên thì trường hợp của bạn không thuộc đối tượng được miễn gọi nhập ngũ theo quy định tại khoản 2, điều 41 nêu trên.
Do đó, có hai trường hợp sau:
– Thứ nhất: Nếu như bạn là lao động trực tiếp nuôi dưỡng mẹ khi mẹ bạn không còn khả năng lao động bạn thì bạn được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo quy định tại khoản 1, điều 41 nêu trên. Thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự: Để được tạm hoãn gọi nhập ngũ, bạn cần chuẩn bị đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự, ngoài ra còn phải liên hệ UBND cấp xã, phường (cơ quan quân sự) nơi bạn đăng ký thường trú để cung cấp giấy tờ chứng minh bạn là lao động duy nhất trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người mẹ không còn khả năng lao động để UBND cấp xã, phường nơi bạn đăng ký thường trú xem xét, đăng ký danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ trình UBND cấp huyện, quận quyết định.
–Thứ hai: Nếu như mẹ bạn vẫn còn khả năng lao động, không bị bệnh tật thì bạn không thuộc trường hợp được tạm hoãn gọi nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Emailđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
5. Học 6,5 năm có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự ?
Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự trực tuyến gọi:1900.0191
Luật sư tư vấn:
Điều 41, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”.
– Thời gian một khóa đào tạo tập trung được tính từ ngày nhà trường quy định có mặt nhập học (ghi trong giấy báo nhập học) đến khi tốt nghiệp khoá học.
– Một khoá học chỉ thực hiện ở một trình độ đào tạo, trường hợp đào tạo liên thông phải liên tục không gián đoạn..
Như vậy, thời gian một khóa đào tạo tập trung được thể hiện trên giấy báo nhập học. Nếu hết niên khóa thể hiện trên giấy báo nhập học thì Hội đồng NVQS hoàn toàn có thể gọi con bạn nhập ngũ. Giấy xác nhận con bạn đang học tại trường không đồng nghĩa với việc con bạn đang trong thời gian một khóa đào tạo tập trung. Để xem xét, thời gian này có được tính là đang trong khóa đào tạo tập trung để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì bạn cần xem xét thông tin trên giấy báo nhập học. Tham khảo bài viết liên quan:Tư vấn trường hợp đang học đại học thứ 2 có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số:1900.0191hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư Tư vấn Pháp luật NVQS – Luật LVN Group