1. Các giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ mời thầu ?

Xin chào công ty Luật LVN Group, tôi có một số vấn đề cần công ty tư vấn giúp như sau: Công ty tôi mới thành lập, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, công ty tôi đang muốn xây một khu nghỉ dưỡng tại Nha Trang nhằm mục đích kinh doanh và tôi cần tìm kiếm các nhà thầu tiềm năng.
Vậy tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì trong hồ sơ mời thầu, thủ tục như thế nào?
Cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Theo như quy định của Luật đấu thầu năm 2013thì có rất nhiều hình thức để lựa chọn nhà thầu. Nếu công ty của bạn sử dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế thì cần phải chuẩn bị hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật đấu thầu năm 2013 thì hồ sơ mời thầucủa gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

– Hồ sơ mời thầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

– Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định;

– Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

– Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

– Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

Điều 218 Luật Thương mại 2005 quy định về hồ sơ mời thầu như sau:

“1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:

a) Thông báo mời thầu;

b) Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;

c) Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;

d) Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.

2. Chi phí về việc cung cấp hồ sơ cho bên dự thầu do bên mời thầu quy định.”

Trong đó, thông báo mời thầugồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ của bên mời thầu;

– Tóm tắt nội dung đấu thầu;

– Thời hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu;

– Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu;

– Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu.

Mẫu phiếu đăng ký thông báo mời thầu bạn có thể tham khảo theo mẫu sau đây:

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU

(Lựa chọn nhà thầu)

Kính gửi: Báo Đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1………………………………………………………..

Địa chỉ:2………………………………………………………………………..

Điện thoại/fax/email:……………………………………………………….

Mã số thuế:……………………………………………………………………

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3…….

– Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

– Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:….

– Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ] ….

– Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] ….

2. Tên dự án (hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên) [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]….

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] ……………………

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] ……………….

6. Thời gian phát hành HSMT: từ ……… giờ…, ngày … tháng … năm … đến trước . gi..ờ…, ngày … tháng … năm … [ghi thời điểm đóng thầu](trong giờ hành chính)4.

7. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]

8. Giá bán 01 bộ HSMT:5……………………………………………………………….

9. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6

10. Thời điểm đóng thầu: ….. giờ…, ngày …………. tháng ………. năm ………7

11. Thời điểm mở thầu: …….. giờ…, ngày …………. tháng ………. năm ………8

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Chú thích:

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 – Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.

4 – HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT đến trước thời điểm đóng thầu.

5 – Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.

6 – Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.

7 – Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.

8 – Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Đấu thầu trực tuyến, gọi: 1900.0191để được giải đáp.

2. Nộp tiền mặt trong đấu thầu có hợp lệ không ?

Xin chào Luật sư của LVN Group. Luật sư vui lòng cho hỏi vấn đề nộp tiền mặt trong đấu thầu như sau:bên mời thầu y bán hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm máy vi tính- trong hồ sơ yêu cầu có yêu cầu như sau:

Mục 9: bảo đảm dự thầu:

+ Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong các hình thức: đặt cọc hoặc thư bảo lãnh ngân hàng.

+ Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 4. 000. 000 vnđ

+ Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 90 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. ( ngày đóng thầu 13h 30 ngày 24-5-2017)+ bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau: giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu, không đúng tên bên mời thầu, không có bản gốc và không có chữ ký hợp lệ.

– vấn đề:

+ Khi tham gia mở thầu có 4 nhà thầu tham gia mở thầu. Trong đó có 3 nhà thầu có thư bảo lãnh ngân hàng có giá trị và thời gian hợp lệ, một nhà thầu đặt cọc bằng tiền mặt 4. 000. 000vnđ bỏ trong bao thư và bỏ vào túi hồ sơ, khi mở thầu bên chủ đầu tư khui thầu mới biết nhà thầu a có nộp tiền mặt 4. 000. 000 vnđ. Khi buổi công khai thầu kết thúc, bên chủ đầu thư mới thông báo cho nhà thầu a qua phòng kế toán nộp tiền.

Luật sư vui lòng cho hỏi: Vấn đề nhà thầu a nộp tiền mặt như vậy có hợp lệ so với yêu cầu hồ sơ mời thầu không, bảo đảm dự thầu có trước thời điểm đóng thầu không, thời gian hiệu lực và tên mời thầu hưởng bảo đảm dự thầu có hợp lệ không ?

Trân trọng cảm ơn!

Nộp tiền mặt trong đấu thầu có hợp lệ không ? Có trái với quy định trong hồ sơ mời thầu hoặc luật đấu thầu không ?

Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua tổng đài, gọi ngay: 1900.0191

Trả lời:

Theo hướng dẫn tại Mục 19 Chương 1 Chỉ dẫn nhà thầu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT và Luật đấu thầu năm 2013 quy định chi tiết về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa.

Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc).

Theo đó việc thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu bằng hình thức đặt cọc bằng tiền mặt là không đúng theo quy định của Pháp luật.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.0191 để được giải đáp.

3. Tư vấn quy định hồ sơ, văn bản mời thầu quốc tế trong lĩnh vực thiết kế ?

Kính chào Luật LVN Group, Tôi có thắc mắc muốn Luật sư giải đáp: bên Công ty tôi cần thuê 1 tư vấn về quy định, hồ sơ, văn bản mời thầu quốc tế trong lĩnh vực Thiết kế ?

Rất mong được hợp tác thành công với Quý Công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật LVN Group. Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này. Kính thư

Người gửi: ĐB Bình – Trợ lý Tư vấn trưởng Dự án

Tư vấn quy định hồ sơ, văn bản mời thầu quốc tế trong lĩnh vực thiết kế

Luật sư tư vấn luật đấu thầu trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191

Trả lời:

Kính gửi Quý khách hàng, Với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN Group xin được hỗ trợ tư vấn, giải đáp một số nội dung cơ bản như sau:

Các quy định về Mời thầu quốc tế:

Căn cứ theo khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 quy định:

“Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.”

Như vậy lĩnh vực của bạn thuộc Dịch vụ tư vấn. Các quy định về việc mời thầu trong lĩnh vực này được quy định như sau:

1. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế:

Căn cứ theo quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư:

“Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn:

a) Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng;

b) Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật, nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà thầu vào điểm kỹ thuật của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng;

c) Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng.”

2. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

Theo Điều 7 Luật Đấu Thầu 2013, Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được quy định như sau:

“1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;

d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.”

3. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu:

Theo quy định cụ thể tại Điều 9 Luật Đấu Thầu 2013:

Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Việt đối với đấu thầu trong nước; là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế.”

4. Đồng tiền dự thầu:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đấu Thầu 2013, đối với Đấu thầu quốc tế:

“a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá ba đồng tiền; đối với một hạng mục công việc cụ thể thì chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền;

b) Trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu quy định nhà thầu được chào thầu bằng hai hoặc ba đồng tiền thì khi đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất phải quy đổi về một đồng tiền; trường hợp trong số các đồng tiền đó có đồng Việt Nam thì phải quy đổi về đồng Việt Nam. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi;

c) Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, nhà thầu phải chào thầu bằng đồng Việt Nam;

d) Đối với chi phí ngoài nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, nhà thầu được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài.”

5. Đấu thầu quốc tế:

Căn cứ vào Điều 15 Luật Đấu Thầu 2013 quy định như sau:

“1. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế;

b) Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế;

c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.

2. Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”

6. Về Hồ sơ Mời thầu:

– Căn cứ lập hồ sơ mời thầu (theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 63/2014/NĐ-CP):

“a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án, quyết định phê duyệt dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên và các tài liệu liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;

b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt;

c) Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp; yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật đối với hàng hóa (nếu có);

d) Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi;

đ) Các chính sách của Nhà nước về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu và các quy định khác liên quan.”

– Mẫu hồ sơ Mời thầu Dịch vụ tư vấn:

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư số 06/2010/TT-BKHQuy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn quy định về Mẫu hồ sơ mời thầu Dịch vụ tư vấn ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm những nội dung cơ bản sau:

Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá

Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật

Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính

Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu

Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng

Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương VI. Mẫu hợp đồng

Khi áp dụng Mẫu này, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng của Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ mời thầu phải giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.

Trân Trọng./.

4. Tư vấn về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu ?

Thưa Luật sư của LVN Group, Tôi muốn hỏi: trong luật đấu quy định khi phát hành hồ sơ mời thầu phải có điều kiện bố trí đủ nguồn vốn thực hiện theo tiến độ. Vậy nguồn vốn tối thiểu là bao nhiêu % so với gói thầu để đủ điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu. Và quy định ở văn bản nào ?
Cảm ơn Luật sư của LVN Group!

Luật sư trả lời:

Khoản 1 Điều 7 Luật đấu thầu năm 2013 quy định:

“Điều 7. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;

d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.”

Luật đấu thầu và các văn bản liên quan hiện nay chưa có quy định cụ thể về nguồn vốn tối thiểu để đảm bảo cho việc thực hiện đúng tiến độ của gói thầu. Đây là một vấn đề mà rất nhiều đơn vị, doanh nghiệp đang thắc mắc. Tuy nhiên trong bảng dữ liệu đấu thầu tại mục CDNT2 có yêu cầu ghi rõ thông tin về nguồn vốn và phương thức thu xếp vốn:

Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): _________ [ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)].”

Như vậy, về phương thức thu xếp vốn thì trong HSMT được yêu cầu nhà thầu nêu rõ phương thức thu xếp vốn cụ thể.

Vì vậy, Theo quy định của pháp luật thì trong HSMT được yêu cầu nhà thầu chào phương thức thu xếp vốn tại Bảng dữ liệu đấu thầu của dự thảo mẫu HSMT EPC.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Đấu thầu, gọi: 1900.0191 để được giải đáp. Trân trọng./.

5. Luật sư tư vấn Lưu trữ hồ sơ mời thầu ?

Kính gửi Luật sư Luật sư tư vấn giúp tôi một tình huống như sau: Cơ qua tôi tổ chức đấu thầu gói thầu phi tư vấn. Hình thức lựa chọn nhà thầu chào hàng cạnh tranh thông thường. phương thức đấu thầu là một giai đoạn một túi hồ sơ. Khi mở thầu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất, thì có : – 01 hồ sơ đề xuất đạt và 02 hồ sơ đề xuất không đạt Chúng tôi tiến hành đánh giá 01 bộ hồ sơ đạt yêu cầu còn 2 bộ hồ sơ không đạt, không tiếp tục đánh giá.
Trong trường hợp này 02 bộ hồ sơ này chúng tôi sử lý như thế nào?
Xin Luật sư của LVN Group tư vấn giúp. Tôi xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn Lưu trữ hồ sơ mời thầu ?

Luật sư tư vấn qua điện thoại gọi:1900.0191

Trả lời:

Điều 10 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu về lựa chọn nhà thầu quy định về Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu như sau:

“1. Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được lưu giữ đến tối thiểu là 03 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu theo thời hạn sau đây:

a) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;

b) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: Cùng thời gian với việc hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn

Trường hợp trong thời hạn quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này, nhà thầu không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ đề xuất về tài chính nhưng phải bảo đảm thông tin trong hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không bị tiết lộ

3. Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu giữ trong khoảng thời gian 12 tháng, kể từ khi ban hành quyết định hủy thầu.

4. Hồ sơ quyết toán, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan đến nhà thầu trúng thầu của gói thầu được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.”

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 thì Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được lưu giữ đến tối thiểu là 03 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này. Theo như thông tin bạn cung cấp thì công ty bạn tổ chức đấu thầu gói thầu phi tư vấn với phương thức đấu thầu là một giai đoạn một túi hồ sơ, nên trường hợp của công ty bạn không thuộc vào các khoản 2,3 và 4. Theo đó, đối với 2 túi hồ sơ đề xuất không đạt công ty bạn sẽ tiến hành lưu trữ lại trong thời gian tối thiểu là 3 năm.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo Xem thêm: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp, đầu thầu qua Email

Chúc bạn thành công

Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp luật đấu thầu – Công ty luật Minh KHuê