1. Cảng cá là gì?

Luật thủy sản năm 2017 giải thích: Cảng cá là cảng chuyên dụng cho tàu cá, bao gồm vùng đất cảng cá và vùng nước cảng cá.

Căn cứ quy định tại Điều 78 Luật thủy sản năm 2017, Cảng cá được phân loại như sau:

Cảng cá loại I phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Vị trí là nơi thu hút tàu cá của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tàu nước ngoài vào bốc dỡ thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của khu vực;

b) Các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa của cảng được cơ giới hóa tối thiểu 90%;

c) Có diện tích vùng nước cảng tối thiểu từ 20 ha trở lên;

d) Có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước cảng đủ điều kiện cho tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên ra vào cảng.

đ) Có diện tích vùng đất cảng từ 04 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 01 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;

e) Lượng hàng thủy sản qua cảng từ 25.000 tấn/năm trở lên; đối với cảng cá tại đảo, lượng hàng thủy sản qua cảng từ 3.000 tấn/năm trở lên.

Cảng cá loại II phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Vị trí là nơi thu hút tàu cá của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến bốc dỡ thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của địa phương;

b) Các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa của cảng được cơ giới hóa tối thiểu 70%;

c) Có diện tích vùng nước cảng tối thiểu từ 10 ha trở lên;

d) Có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước cảng đủ điều kiện cho tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên ra vào cảng.

đ) Có diện tích vùng đất cảng từ 2,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,5 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;

e) Lượng hàng thủy sản qua cảng từ 15.000 tấn/năm trở lên; đối với cảng cá tại đảo, lượng hàng thủy sản qua cảng từ 1.000 tấn/năm trở lên.

Cảng cá loại III phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Vị trí là nơi thu hút tàu cá của các địa phương trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Có diện tích vùng đất cảng từ 0,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,3 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ.

2. Điều kiện và thủ tục mở, đóng cảng cá

2.1. Điều kiện mỏ, đóng cảng cá

Căn cứ quy định tại Điều 79 Luật thủy sản năm 2017:

Mở cảng cá khi có các điều kiện sau đây:

a) Đáp ứng các tiêu chí được quy định tại Điều 78 của Luật này;

b) Đã thành lập tổ chức quản lý cảng cá;

c) Có phương án khai thác, sử dụng cảng cá.

Đóng cảng cá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức quản lý cảng cá bị đình chỉ hoạt động hoặc tự chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;

b) Độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng không đáp ứng được tiêu chí theo quy định đối với cảng cá loại I và loại II;

c) Đối với cảng cá loại I không còn đáp ứng tiêu chí quy định tại các điểm b, c và đ khoản 1 Điều 78 của Luật này mà không có biện pháp khắc phục kịp thời;

d) Đối với cảng cá loại II không còn đáp ứng tiêu chí quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 78 của Luật này mà không có biện pháp khắc phục kịp thời;

đ) Đối với cảng cá loại III không còn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b khoản 3 Điều 78 của Luật này mà không có biện pháp khắc phục kịp thời.

Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cá như sau:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở, đóng cảng cá loại I;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở, đóng cảng cá loại II;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở, đóng cảng cá loại III.

2.2. Thủ tục công bố mở, đóng cảng cá

Căn cứ quy định tại Điều 61 Nghị định 26/2019/NĐ-CP.

Hồ sơ công bố mở cảng cá:

a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cảng cá;

c) Nội quy, phương án khai thác cảng cá của cảng cá (bản chụp);

d) Quyết định thành lập Tổ chức quản lý cảng cá (bản chụp);

đ) Biên bản nghiệm thu công trình cảng cá đã hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công;

e) Thông báo hàng hải về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng;

g) Văn bản kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

h) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy.

Trình tự, thủ tục công bố mở cảng cá:

a) Tổ chức quản lý cảng cá gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá.

b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không công bố mở cảng cả, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Nội dung chủ yếu của quyết định mở cảng cá: Tên của cảng cá; loại cảng cá; vị trí tọa độ của cảng cá; vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng; chiều dài cầu cảng; cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng; năng lực bốc dỡ; thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động.

Công bố đóng cảng cá:

a) Cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định đóng cảng cá thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 79 Luật Thủy sản; đồng thời thực hiện thu hồi Quyết định công bố mở cảng cá đã cấp;

b) Quyết định công bố đóng cảng cá theo Mẫu số 11.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý cảng cá

Tổ chức quản lý cảng cá thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 81 Luật thủy sản năm 2017. Cụ thể:

Tổ chức quản lý cảng cá có quyền sau đây:

a) Cho tổ chức, cá nhân thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá theo phương án khai thác cảng cá đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật;

b) Không cho vào cảng cá hoặc yêu cầu rời cảng cá đối với người và tàu cá không tuân thủ nội quy của cảng cá;

c) Không cho thuê hoặc yêu cầu rời khỏi vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá không tuân thủ nội quy của cảng cá, hợp đồng đã ký kết;

d) Thu phí, giá dịch vụ hoạt động tại cảng cá theo quy định của pháp luật;

đ) Xử lý hoặc đề nghị cơ quan chức năng của địa phương giải quyết vụ việc để bảo đảm an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ trong khu vực cảng cá.

Tổ chức quản lý cảng cá có nghĩa vụ sau đây:

a) Ban hành nội quy của cảng cá và thông báo công khai tại cảng cá;

b) Hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá; bảo đảm an toàn, thuận tiện cho người và phương tiện trong khu vực cảng cá;

c) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát hoạt động của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại cảng cá, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ trong khu vực cảng cá; chủ động khắc phục, giải quyết hậu quả tai nạn, ô nhiễm môi trường tại cảng cá;

d) Thường xuyên cung cấp thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu neo đậu tại vùng nước cảng cá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự, phòng chống cháy, nổ và các lĩnh vực khác có liên quan trong khu vực cảng cá;

e) Phối hợp và bố trí địa điểm làm việc để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, an toàn thực phẩm và các lĩnh vực khác có liên quan trên tàu cá, tại cảng cá;

g) Người đứng đầu tổ chức quản lý cảng cá tổ chức thực hiện thống kê sản lượng thủy sản qua cảng, xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định, thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng, tổng hợp báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

h) Từ chối không cho bốc dỡ sản phẩm tại cảng đối với tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định;

i) Trường hợp có tàu nước ngoài cập cảng, phải thông báo ngay cho cơ quan chức năng của địa phương để phối hợp quản lý;

k) Phối hợp với Cơ quan Bảo đảm an toàn hàng hải thông báo tình hình luồng lạch, phao tiêu báo hiệu, bảo đảm an toàn cho tàu cá ra, vào cảng cá;

l) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng cá.

4. Mẫu đơn đề nghị công bố mở cảng cá

>>> Mẫu số 09.TC ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ

Kính gửi:……………………………….

Ban quản lý cảng cá: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………. Số Fax ………………………………………….

Đề nghị được công bố mở cảng cá: ………………………………………………………

Thuộc xã (phường): ……………………….. huyện (quận): …………………………..

Tỉnh (thành phố):………………………………………………………………………………..

1. Tên cảng, loại cảng cá: ……………………………………………………………………

2. Địa chỉ, vị trí tọa độ của cảng cá: ………………………………………………………

3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng: …………………

4. Độ sâu vùng nước đậu tàu, chiều dài cầu cảng: ……………………………………

5. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng: …………………………………………….

6. Năng lực bốc dỡ hàng hóa và các dịch vụ nghề cá của cảng cá: ………………

7. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: …………………………………………………

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về cảng cá và pháp luật khác có liên quan./.

 

 

……., ngày…… tháng……năm………
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

5. Mẫu quyết định về việc công bố mở cảng cá

>>> Mẫu số 10.TC ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:   /QĐ-……

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố mở cảng cá

CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ………..

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………

Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố mở cảng cá: ………………………………………………………………

Thuộc xã (phường): …………huyện (quận)………….Tỉnh (thành phố)……………

Số điện thoại:………………… Số Fax ……………………Tần số liên lạc ……………

1. Loại cảng cá: ………………………………………………………………………………..

2. Vị trí tọa độ của cảng cá: …………………………………………………………………

3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng:………………….

4. Chiều dài cầu cảng: ………………………………………………………………………..

5. Độ sâu vùng nước đậu tàu: ………………………………………………………………

6. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng: …………………………………………….

7. Năng lực bốc dỡ hàng hóa: ………………………………………………………………

8. Các dịch vụ nghề cá của cảng cá: ……………………………………………………..

9. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: …………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………………

Điều 3. ……………………. Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều…;
– Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu)

Ghi chú:

(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.

6. Mẫu quyết định về việc công bố đóng cảng cá

>>> Mẫu số 11.TC ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:    /QĐ-…..

………, ngày ….. tháng ….. năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố đóng cảng cá

CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*)…………………….

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………

Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đóng cảng cá: …………………………………………………………….

Thuộc xã (phường): ………huyện (quận)……… Tỉnh (thành phố)…………………

1. Tên cảng cá: …………………………………………………………………………………

2. Loại cảng cá: ………………………………………………………………………………..

3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

4. Vị trí tọa độ của cảng cá: …………………………………………………………………

5. Lý do đóng cảng cá: ……………………………………………………………………….

6. Thời gian bắt đầu đóng cảng cá: ……………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………………

Điều 3. ……………….., Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều…;……………………;
– Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu)

Ghi chú:

(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố đóng cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đóng cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố đóng cảng cá loại III.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group