1. Có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự?
>> Luật sư tư vấn luật dân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191
Trả lời:
Theo quy định của pháp luật nghĩa vụ quân sự, những trường hợp được tạm hoãn, được miễn gọi nhập ngũ sẽ không phải thực hiện lệnh gọi nhập ngũ. Cụ thể, điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.”
Tuy nhiên, đối với những trường hợp đã trúng tuyển nghĩa vụ quân sự, cũng không chắc chắn 100% phải thực hiện lệnh gọi nhập ngũ. Bởi Ban chỉ huy quân sự dựa trên chỉ tiêu tuyển quân, lựa chọn từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Cũng có thể đặt ra trường hợp, đã đủ chỉ tiêu tuyển quân mà không tuyển hết những công dân đã trúng tuyển nghĩa vụ quân sự. Khi đó những công dân còn lại, mặc dù đã trúng tuyển nghĩa vụ quân sự trong năm đó nhưng do đã đủ chỉ tiêu tuyển quân nên sẽ không được gọi nhập ngũ.
Những điều cần lưu ý: Trường hợp trúng tuyển nghĩa vụ quân sự nhưng đã đủ chỉ tiêu thì những công dân đó không được gọi nhập ngũ. Tham khảo bài viết liên quan: Trường hợp được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự ?
2. Đã ký hợp đồng lao động với ngân hàng thì có phải đi bộ đội không?
Luật sư tư vấn luật dân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191
Trả lời:
Hiện nay theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015thì bạn vẫn đang trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự. Cụ thể như sau:
Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Như vậy, bạn đang trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự và nếu như bạn không thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật thì bạn vẫn phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Cụ thể, pháp luật quy định các trường hợp tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự như sau:
Căn cứ Thông tư 148/2018/TT-TQPcủa Chính phủ về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ.
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên….
Do đó, bạn xem xét đối chiếu quy định trên đây xem bạn có thuộc đối tượng được tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự hay không để làm thủ tục tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự. Nếu không thuộc các trường hợp được tạm hoãn hoặc được miễn nghĩa vụ quân sự thì sau khi có lệnh gọi nhập ngũ bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
3. Đang làm công ty có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191
Trả lời:
Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định các trường hợp được tạm hoãn, được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
“1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên”.
Trường hợp của bạn không có 1 trong những căn cứ nêu trên để được tạm hoãn, hoặc được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Do đó, bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự khi có lệnh gọi.
Những điều cần lưu ý: Do bạn không có căn cứ được tạm hoạn, được miễn gọi nhập ngũ, nên bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Tham khảo bài viết liên quan: Thủ tục xin đi nghĩa vụ quân sự tự nguyện ?
4. Bị cận và loạn thị có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Khoản 2 và 4 Điều 9 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định:
“Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự…
….2. Cách cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
….
4. Cách phân loại sức khỏe
Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.….”
Bảng 2 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định:
1. Các bệnh về mắt
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
|
1. |
Thị lực |
||
1.1 |
Thị lực (không kính): |
||
Thị lực mắt phải |
Tổng thị lực 2 mắt |
||
10/10 |
19/10 |
1 |
|
10/10 |
18/10 |
2 |
|
9/10 |
17/10 |
3 |
|
8/10 |
16/10 |
4 |
|
6,7/10 |
13/10 – 15/10 |
5 |
|
1, 2, 3, 4, 5/10 |
6/10 – 12/10 |
6 |
|
1.2 |
Thị lực sau chỉnh kính |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
|
2 |
Cận thị: |
||
– Cận thị dưới -1,5 D |
2 |
||
– Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D |
3 |
||
– Cận thị từ -3D đến dưới -4D |
4 |
||
– Cận thị từ -4D đến dưới -5D |
5 |
||
– Cận thị từ -5D trở lên |
6 |
||
– Cận thị đã phẫu thuật |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
3 |
Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) |
6 |
|
4 |
Viễn thị: |
||
– Viễn thị dưới + 1,5D |
3 |
||
– Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D |
4 |
||
– Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D |
5 |
||
– Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D |
6 |
||
– Viễn thị đã phẫu thuật |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
5 |
Các loại loạn thị |
6 |
Căn cứ vào các quy định pháp luật trên thì trường hợp của bạn có một chỉ tiêu bị điểm 6 do đó bạn sẽ được xếp vào loại 6 và bạn sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự. Tham khảo bài viết liên quan:Bị ngứa, bị cao huyết áp và cận 2D có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ?
5. Đang trong thời gian thử thách có phải đi bộ đội không?
>> Luật sư tư vấn luật trực tuyến, gọi:1900.0191
Luật sư tư vấn:
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
“Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự”.
Trường hợp của bạn thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 nêu trên. Do đó, bạn không được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Việc bạn không đi học lớp đối tượng đảng không phải hành vi vi phạm pháp luật.
Những điều cần lưu ý: Trường hợp của bạn không được đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự, từ đó, bạn không được gọi nhập ngũ. Tham khảo bài viết liên quan:Điều kiện nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email:L[email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư Tư vấn Pháp luật NVQS – Luật LVN Group