Quyền lực của một văn bản được thể hiện qua con dấu và chữ ký. Con dấu và chữ ký chính là minh chứng cho sự xác thực của một văn bản bất kỳ. Tuy nhiên trong thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu đúng về con dấu và chữ ký trong Tiếng anh. Để giải đáp những thắc mắc này, nội dung bài viết này, Luật LVN Group xin gửi tới bạn đọc một số thông tin con dấu và chữ ký bằng tiếng anh.

 

1. Đóng dấu tiếng anh là gì?

Trong một số tình huống, tuỳ thuộc vào loại giấy tờ hay mục đích sử dụng giấy tờ mà người làm thủ tục sẽ được yêu cầu đóng dấu tiếng anh. Con dấu đối với mỗi cơ quan tổ chức có một vai trò vô cùng quan trọng, khi con dấu đi kèm với chữ ký của người có thẩm quyền trong công ty hoặc tổ chức khi ban hành một văn bản sẽ được coi là mệnh lệnh chính thức và cao nhất bắt buộc các cơ quan, tổ chức phải tuân thủ thực hiện. Đóng dấu là một hành động dùng con dấu của cơ quan, tổ chức được tạo theo quy định của pháp luật in lên một văn bản nào đó để công nhận tính xác thực của một văn bản, việc đóng dấu phải đúng theo quy định của pháp luật.

+ Trong tiếng anh, cụm từ “seal” có nghĩa là con dấu và cụm từ đóng dấu sẽ là “sealed”.

Theo từ điển Cambirdge nêu rõ: Saeled an official mark on a document, sometimes made with wax, that shows that it is legal or has been officially approved (dịch nghĩa: một dấu hiệu chính thức trên một tài liệu, đôi khi được làm bằng sáp, cho thấy nó là hợp pháp hoặc đã được phê duyệt chính thức.

+ Cụm từ “Stamp” cũng có nghĩa là con dấu, hành động đóng dấu là stamped

Theo định nghĩa của từ điển Cambridge: an official mark on a document which shows that it is legal or actually what it claims to be (Con dấu chính thức trên một tài liệu có nghĩa nó là hợp pháp hoặc tuyên bố có hiệu lực).

 

2. Dấu treo và dấu giáp lai

* Dấu giáp lai: Việc đóng dấu giáp lai là dùng con dấu của cơ quan, tổ chức đóng lên văn bản. Nếu văn bản đó có nhiều trang, thì con dấu phải được đóng ở lề trái hoặc phải tất cả các trang. Việc đóng dấu giáp lai thể hiện sự đảm bảo tính chân thực của từng trang trong văn bản, phòng ngừa việc thay đổi nội dung làm giả mạo văn bản.

* Dấu treo: đóng dấu treo là việc dùng con dấu của cơ quan, tổ chức đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục đi kèm văn bản chính. Đa số tên các cơ quan, tổ chức triển khai thường được viết bên phía tráo, trên đầu của văn bản, phụ lục. Nên khi đóng dấu treo, người có thẩm quyền sẽ đóng dấu lên phía trái, trùm lên tên cơ quan, tổ chức triển khai, tên phụ lục đó. Việc đóng dấu treo xác định văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính, đồng thời xác nhận nội dung thật hay là giả mạo.

Các văn bản có dấu treo hoặc dấu giáp lai thường được lưu hành trong công tác văn thư của doanh nghiệp. Dấu treo và dấu giáp lai đều sử dụng con dấu để đóng vào các văn bản được phát hành, việc hai loại dấu này có chứng minh và khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đến nay chưa được quy định rõ ràng. Tuy nhiên, giá trị pháp lý của văn bản không chỉ được xác định qua dấu treo và giáp lai mà còn được xác định bằng nhiều cách khác như chữ ký của người có thẩm quyền, việc sử dụng dấu treo hay dấu giáp lai phụ thuộc vào tính chất, mục đích của văn bản.

 

 3. Con dấu công ty tiếng Anh là gì?

Con dấu công ty có tên tiếng anh là Company seal hoặc company stamp. Đây là vật được sử dụng để xác thực các tài liệu chính thức ví dụ hợp đồng, giấy chứng nhận, chứng thư… Tại nước ta, con dấu được coi là iểu tượng thể hiện vị trí pháp lý của tổ chức, doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng con dấu cần tuân theo các quy định của pháp luật.

 

4. Những lưu ý khi dịch thuật tài liệu có chữ ký và con dấu

Con dấu là sự xác nhận giá trị pháp lý của các loại văn bản, giấy tờ cũng như tính xác thực của các loại văn bản đó. Đối với các văn bản có dấu của cơ quan nhà nước, nó mang tính Pháp lý cao

Con dấu là thành phần để khẳng định, đảm bảo tính chính xác và giá trị pháp lý các văn bản. Khi dịch thuật những văn bản có chữ ký và con dấu, người dịch cần lưu ý:

+ Không chèn chữ ký, con dấu, logo, quốc huy, ký hiệu vào bản dịch bởi vì đó chỉ là bản tham chiếu. Trong một số trường hợp nếu có yêu cầu làm rõ nghĩa thì có thể chèn vào đó một số sơ đồ, chú thích ảnh…

+ Nếu giấy tờ càn dịch thuật là văn bằng, học vị…có hình ảnh ta kẻ khung gần giống bản gốc và chèn chữ photo, trình bày sao cho gần giống bản gốc để có thể tiện đối chiếu và dịch bản gốc.

 

5. Trình tự, thủ rục đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo hai hình thức:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.

+ Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.

* Hồ sơ bao gồm: 

+ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy đăng ký hoạt động

+ Giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật.

 

 Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin, văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp hận hồ sơ ghi giấy biên nhận hồ sơ, ghi ngày tiếp nhận, ngày trả kết quả và giao trực tiếp cho người được doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ.

+ Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan đăng ký con dấu phải có văn bản trả lời cơ quan tổ chức theo thời hạn quy định về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ nộp qua cổng thông tin điện tử, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo xử lý hồ sơ đối với các trường hợp theo quy định.

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết, cơ quan đăng ký con dấu có trách nhiệm trả kết quả đăng ký mẫu con dấu.

 

6. Quy định việc sử dụng con dấu

Căn cứ Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về việc sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước.

+ Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mức dấu màu đỏ.

+ Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

+ Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lực: Dấu được đóng lên trang đầu trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.

+ Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan quy định.

+ Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản trùm lên một phần các tờ giấy, mỗi dấu đóng tối đa 5 tờ văn bản.

+ Việc đóng dấu của các tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật.

Trên đây là bài viết đóng dấu tiếng anh mà Luật LVN Group muốn gửi tới bạn đọc. Hi vọng đó là những thông tin hữu ích giành cho bạn.