1. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến là gì?

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 134/2017/TT-BTC giải thích:

Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến là hoạt động giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua hệ thống công nghệ thông tin và môi trường mạng Internet, mạng viễn thông hoặc các mạng mở khác, bao gồm: Giao dịch chứng khoán giữa nhà đầu tư và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; giao dịch chứng khoán giữa thành viên giao dịch và Sở giao dịch chứng khoán; giao dịch liên quan đến chứng khoán giữa thành viên lưu ký, thành viên bù trừ và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

2. Dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là gì?

Khoản 9 Điều 3 Thông tư 134/2017/TT-BTC giải thích:

Dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là dịch vụ do các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cung cấp cho nhà đầu tư để mở tài khoản, đặt lệnh, đưa ra yêu cầu đối với các giao dịch chứng khoán hoặc nhận kết quả giao dịch thông qua mạng Internet hoặc điện thoại.

Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và đại lý phân phối chứng chỉ quỹ cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.

3. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là ai?

Điều 10 thông tư 134 quy định: Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là công ty chứng khoán thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, đã thực hiện kết nối với hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán và không thuộc trường hợp sau:

i) Đang trong quá trình giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động hoặc bị ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán.

ii) Bị rút nghiệp vụ môi giới hoặc đang thực hiện thủ tục rút nghiệp vụ môi giới.

iii) Bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt.

iv) Các trường hợp bị đình chỉ hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

4. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến được quy định tại Điều 11 Thông tư 134, bao gồm:

i) Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

ii) Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

iii) Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

iv) Bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận và biên bản kiểm tra hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của Sở giao dịch chứng khoán đối với thành viên giao dịch.

5. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến

Công ty chứng khoán lập hồ sơ theo quy định và lựa chọn phương thức giải quyết thủ tục với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc giải trình bằng văn bản đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán phải hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sau thời hạn này nếu công ty chứng khoán không bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối chấp thuận.

Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến

Công ty chứng khoán bị tạm ngừng hoạt động hoặc bị đình chỉ hoạt động môi giới chứng khoán hoặc bị đình chỉ toàn bộ hoạt động, công ty chứng khoán phải tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho đến khi khắc phục được các tình trạng này.

Công ty chứng khoán bị thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến trong các trường hợp sau:

a) Đã đăng ký rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán và đã được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

b) Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán;

c) Bị chấm dứt tư cách thành viên với các Sở giao dịch chứng khoán;

d) Bị sáp nhập, bị chia, bị hợp nhất;

đ) Bị giải thể, bị phá sản, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;

e) Không duy trì, đáp ứng được các quy định tại khoản 2 Điều 5, khoản 1 và khoản 3 Điều 6, Điều 7, khoản 1 Điều 8 và khoản 3 Điều 9 Thông tư 134;

g) Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến có thông tin sai sự thật;

h) Các trường hợp khác do yêu cầu từ phía cơ quan quản lý hoặc do công ty tự nguyện nộp đơn xin ngừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.

Công ty chứng khoán bị thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định tại các điểm b, c, e và g được đăng ký cung cấp lại dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.

Công ty chứng khoán bị thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải duy trì và đảm bảo thời gian lưu trữ dữ liệu của hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến để thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

7. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dich jvuj giao dịch chứng khoán trực tuyến

>>> Mẫu đơn này được ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

… …, ngày… tháng … năm …

ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Tên đầy đủ của công ty (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………….

Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………………..

Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số… ngày… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho khách hàng.

I. Các thông tin chung:

1. Địa điểm:

1.1. Trụ sở chính:

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: …………………………………………Fax:………………………………………………..

– Website:…………………………………………….Email:…………………………………………….

– Địa chỉ trang thông tin điện tử để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty: ……………………………………………………………

1.2. Các chi nhánh, phòng giao dịch:

– Chi nhánh 1, Phòng giao dịch 1/Văn phòng đại diện 1: Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax.

– Chi nhánh 2, Phòng giao dịch 2/Văn phòng đại diện 2: Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax…

2. Các nghiệp vụ kinh doanh đã được cấp phép:

Môi giới chứng khoán

Tự doanh chứng khoán

Bảo lãnh phát hành chứng khoán

Tư vấn đầu tư chứng khoán

Lưu ký chứng khoán

Nghiệp vụ khác: ……………………………………………………………………………………………………

II. Phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến:

1. Giao dịch qua Internet

2. Giao dịch qua điện thoại

3. Phương thức khác (ghi cụ thể phương thức, nếu có): …………………………………………….

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là chính xác, trung thực và cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, giao dịch điện tử. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

 

Người đạdiện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

8. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến

>>> Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán

Danh sách tên của các chuyên gia

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

… …, ngày… tháng … năm …

DANH SÁCH ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

STT

Họ và tên

Văn bằng, chứng chỉ

Vị trí công việc đảm nhận

Văn bằng(1)

Chứng chỉ(2)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,…

(2) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.

Chúng tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lý lịch chuyên gia

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

LÝ LỊCH CHUYÊN GIA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1) Họ và tên:

Giới tính: nam/nữ;

Ảnh chân dung 4×6

2) Ngày, tháng, năm sinh: ………………

Nơi sinh:……………

3) Quốc tịch:

4) Số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu (hoặc mã số định danh cá nhân): …………… ngày cấp ………. nơi cấp …… ngày giá trị hiệu lực (đối với hộ chiếu) …………..

5) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà …… phường/xã…. quận/huyện ………… tỉnh/thành phố….

6) Chỗ ở hiện tại:

7) Trình độ văn hóa:

8) Trình độ chuyên môn cao nhất:

9) Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin(1):

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Hình thức đào tạo(2)

Văn bằng, chứng chỉ

Tên cơ sở đào tạo

Văn bằng(3)

Chứng chỉ(4)

 

 

 

 

 

 

10) Kinh nghiệm làm việc (liệt kê tất cả các công việc, dự án, sản phẩm đã tham gia phát triển, xây dựng)

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Tên công ty/dự án/sản phẩm đã làm hoặc tham gia

Vị trí công việc có liên quan

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các nội dung nói trên.

 

Xác nhận của đơn vị công tác

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tàliệu gửi kèm: Bằng tốt nghiệp, các chứng chỉ liên quan (bản sao có xác nhận sao y bản chính của đơn vị công tác, kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu là văn bng, chứng chỉ nước ngoài). Lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,…

(2) Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng, ….

(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,…

(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.

9. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến

>>> Mẫu báo cáo này được ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi thay mặt các cổ đông sáng lập (hoặc các thành viên sáng lập, chủ sở hữu công ty) báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (GDTT) cho [Tên Công ty (1)] như sau:

1. Tổng quan về hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (GDTT)

1.1. Mô tả sơ lược quy trình hoạt động của hệ thống GDTT của [Công ty]

1.2. Các quy trình giao dịch chứng khoán trực tuyến tại công ty

– Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán qua Internet;

– Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán qua điện thoại;

– Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán trực tuyến qua các phương thức khác.

(Đính kèm các quy trình thực hiện dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến đã ban hành của Công ty).

1.3. Địa điểm đặt hệ thống GDTT:

2. Giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống GDTT

2.1 Giải pháp xây dựng hệ thống

– Kiến trúc hệ thống mạng:

+ Kiến trúc và mô hình tổng thể hệ thống mạng của công ty;

+ Kiến trúc và mô hình hệ thống mạng GDTT kèm theo các thuyết minh chi tiết.

– Hệ thống máy chủ: Cách bố trí, cấu hình hệ thống máy chủ đảm bảo tính bảo mật, tính dự phòng, sẵn sàng của hệ thống GDTT.

STT

Tên máy chủ

Số lượng

Mô tả chức năng

Nhà cung cấp

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

– Đường truyền mạng: Cách bố trí, cấu hình đường truyền, số lượng đường truyền và dung lượng đường truyền để duy trì sự liên tục của hệ thống.

STT

Tên đường truyền

Mô tả chức năng

Nhà cung cấp

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

– Thiết bị hệ thống mạng và hệ thống phụ trợ liên quan đến hệ thống GDTT. Việc bố trí hệ thống và thiết bị dự phòng. Cách thiết lập hệ thống để khắc phục các tình huống sự cố xảy ra và các quy trình xử lý liên quan.

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Mô tả chức năng

Nhà cung cấp

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

– Hệ thống tổng đài điện thoại: mô tả hệ thống tổng đài (tên hệ thống tổng đài, tên máy chủ cài đặt, tên phần mềm giao dịch qua điện thoại, tên đường truyền tổng đài điện thoại), số lượng, tên nhà cung cấp.

STT

Mô tả hệ thống tổng đài đin thoi

Số lượng

Mô tả chức năng

Nhà cung cấp

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

2.2 Giải pháp an ninh bảo mật của hệ thống

– Giải pháp an ninh bảo mật cho hệ thống GDTT:

+ Thiết bị an ninh bảo mật và mô tả cách thức tổ chức hệ thống để đảm bảo an toàn bảo mật.

+ Mô tả hệ thống phần mềm bảo mật, cấu hình và giải pháp bảo mật cơ sở dữ liệu.

– Giải pháp an ninh bảo mật cho website giao dịch trực tuyến: Xác thực website, mã hóa thông tin giao dịch trên đường truyền, chống đột nhập, giả mạo qua giao diện Web…

– Quy định chính sách về an ninh bảo mật: Các chính sách được thiết lập trên hệ thống; Chính sách quy định trong nội bộ công ty và giữa công ty với khách hàng; Giải pháp kiểm soát an ninh phòng máy chủ; Đánh giá rủi ro an toàn thông tin mạng của hệ thống GDTT.

– Giải pháp xác thực trong giao dịch chứng khoán trực tuyến:

+ Mô tả các giải pháp xác thực lệnh đối với mỗi phương thức đặt lệnh (Internet, điện thoại,…) do công ty sử dụng.

+ Giải pháp xác thực sử dụng chứng thư số: Tên nhà cung cấp chứng thư số, số lượng chứng thư số được cung cấp và sử dụng, nội dung áp dụng chứng thư số.

+ Xác thực hai yếu tố: Tên giải pháp (SMS, Matrix, OTP,..), nhà cung cấp giải pháp;

+ Giải pháp xác thực khác (nếu có):

3. Giải pháp xây dựng phần mềm GDTT

– Thông tin về nhà cung cấp phần mềm, tên đầy đủ và tên viết tắt của phần mềm.

– Công nghệ phát triển, nền tảng cơ sở dữ liệu, hệ điều hành được lựa chọn.

– Các chức năng chính của phần mềm.

– Các giải pháp bảo mật của phần mềm: Bao gồm quản trị hệ thống, phân quyền, việc kiểm soát vào ra hệ thống, khả năng cho phép tích hợp các giải pháp an ninh bảo mật của các hãng khác.

(Đính kèm báo cáo hoặc biên bản đánh giá hệ thống phần mềm GDTT).

4. Kế hoạch dự phòng, kiểm soát rủi ro hệ thống

– Giải pháp dự phòng dữ liệu: Bao gồm cách bố trí, thiết lập cấu hình; các giải pháp lưu trữ, sao lưu dữ liệu và quy trình khôi phục dữ liệu.

– Giải pháp thiết kế dự phòng cho hệ thống GDTT: Phương án, cách thiết lập, cấu hình hệ thống dự phòng (bao gồm: Dự phòng cho hệ thống máy chủ; Dự phòng hệ thống mạng, đường truyền; Dự phòng hệ thống tổng đài điện thoại; Dự phòng hệ thống giao dịch; Dự phòng về nhân sự quản lý hệ thống GDTT).

– Giải pháp hệ thống điện dự phòng: Hệ thống UPS, Hệ thống máy phát điện dự phòng. Cách tổ chức, bố trí thiết lập khi có các tình huống xấu xảy ra.

– Giải pháp hệ thống chống sét (chống sét lan truyền, chống sét phòng máy chủ,..), hệ thống làm mát, hệ thống kiểm soát an ninh phòng máy chủ, hệ thống phòng cháy chữa cháy,..

– Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ hệ thống GDTT.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Công ty: Công ty chứng khoán đối với trường hợp là Báo cáo của Công ty chứng khoán; Công ty Quản lý quỹ đối với trường hợp là Báo cáo của Công ty Quản lý quỹ; Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đối với trường hợp là Báo cáo của Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group