1. Khái niệm và đặc diểm về nhãn hiệu tập thể

Nhãn hiệu tập thể được hiểu là nhãn hiệu có những dấu hiệu giúp nhận biết, phân biệt được nguồn gốc địa lý, cách thức sản xuất hoặc các đặc điểm, tính chấ của sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức khác nhau. Theo quy định tại khoản 17 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, ý nghĩa của nhãn hiệu tập thể được dùng để phân biệt được sản phẩm, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu đó là các thành viên của tổ chức, được giao quyền sử dụng với sản phẩm, dịch vụ của cá nhân, tổ chức không phải là thành viên. 

Về cơ bản, nhãn hiệu tập thể thuộc sở hữu của một tổ chức có thể là các hiệp hội, hợp tác xác, doanh nghiệp,… nhưng các tổ chức này sẽ giao quyền cho các thành viên của tổ chức được quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể này mà không trực tiếp sử dụng một cách hợp pháp. Các cá nhân là thành viên được giao quyền sử dụng nhãn hiệu sẽ được phép sử dụng nhãn hiệu tập thể đã đăng ký này trong hoạt động kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ liên quan như quảng cáo, tiếp thị, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng. 

Tuy nhiên, việc các cá nhân là thành viên được giao quyền cũng cần tuân thủ đúng quy định về việc sử dụng nhãn hiệu tập thể như đã đặt ra trong quy chế về sử dụng nhãn hiệu tập thể. Việc nhãn hiệu tập thể được đăng ký và sử dụng bởi các thành viên trong quá trình kinh doanh, hoạt động của tổ chức được coi là một hoạt động tiếp thị có hiệu quả nhanh chóng và giúp cho người tiêu dùng có được nhận thức đầy đủ, chính xác về sản phẩm, dịch vụ của tổ chức tập thể đó. 

 

2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký nhãn hiệu tập thể

Sau khi đăng ký thành công, nhãn hiệu tập thể sẽ là nhãn hiệu thuộc sở hữu của cả một tổ chức và các thành viên trong tổ chức đó đều có quyền được sử dụng nhãn hiệu tập thể đã đăng ký. Tuy nhiên, việc sử dụng của các thành viên cần tuân theo một quy chế gọi là quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Để đăng ký một nhãn hiệu tập thể, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

– Mẫu nhãn hiệu đảm bảo rõ nét về màu sắc, đường nét (kích thước chiều dài và chiều rộng lớn hơn 3cm, nhỏ hơn 8cm)

– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu tập thể

– Thông tin đầy đủ của chủ đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể

– Thông tin đầy đủ về nhãn hiệu bao gồm danh mục chi tiết sản phẩm/dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu

– Chứng từ nộp phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu

Trong trường hợp, Quý khách hàng thực hiện nộp đơn đăng ký thông qua Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp Luật LVN Group, Quý khách hàng sẽ cần bổ sung thêm Giấy ủy quyền do tổ chức đại diện soạn thảo. Ngoài ra, Quý khách hàng cũng sẽ không cần tự thực hiện việc kê khai thông tin tại Tờ khai đăng ký nhãn hiệu tập thể, Công ty Luật LVN Group chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm kê khai đầy đủ dựa trên thông tin mà Quý khách hàng cung cấp. 

Về thời gian thực hiện, đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể có thể kéo dài từ 12-18 tháng kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian trên chưa bao gồm thời gian trả lời, bổ sung công văn, tài liệu phúc đáp nếu cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. Chi tiết về quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:

– Giai đoạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn

– Giai đoạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể: 02 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn. Thông tin đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được đăng trên trang công báo của Cục Sở hữu trí tuệ. 

– Giai đoạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày đơn được đăng tải trên trang công báo

– Giai đoạn cấp văn bằng bảo hộ: 02-03 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục nộp lệ phí cấp văn bằng

 

3. Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Theo quy định tại điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ. Nhãn hiệu được coi là đủ điều kiện bảo hộ nếu là các dấu hiệu như chữ cái, hình ảnh, hình ảnh ba chiều hoặc là sự kết hợp của tất cả các yếu tố trên qua một hoặc nhiều màu sắc khác nhau. Ngoài ra, nhãn hiệu tập thể cũng cần có khả năng phân biệt với các nhãn hiệu khác cho cùng nhóm sản phẩm/dịch vụ. Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể  chỉ được nộp bởi tổ chức là hiệp hội, hợp tác xã có số thành viên từ hai người trở lên mới có tư cách nộp đơn đăng ký. 

Nhãn hiệu tập thể có khả năng đăng ký thành công nếu đáp ứng đủ các yêu cầu trên về điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể.

 

4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể

Quy chế sử dụng nhãn hiệu là tài liệu trong đó liệt kê những quy định về việc sử dụng nhãn hiệu bắt buộc các cá nhân là thành viên của tổ chức cần tuân thủ khi sử dụng nhãn hiệu tập thể. Đây cũng là tài liệu bắt buộc cần cung cấp khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện nay. 

Trong quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm bảy nội dung cơ bản cần lưu ý như sau: 

Theo quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, quy chế về sử dụng nhãn hiệu tập thể cần đảm bảo các nội dung sau:

– Thông tin cơ bản, quan trọng về nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ nhãn hiệu đăng ký. 

– Các điều kiện để được cấp quyền sử dụng và chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu .

– Nghĩa vụ cần tuân thủ của người được chủ sở hữu nhãn hiệu cấp quyền sử dụng.

– Quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu (người đăng ký nhãn hiệu) về vấn để kiểm soát tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu,v.v….

– Thông tin về cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu và đảm bảo chất lượng, uy tín của hàng hóa, dịch vụ nhãn hiệu đã đăng ký. 

– Cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan tới quá trình sử dụng, khai thác nhãn hiệu tập thể

– Danh sách thành viên được quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể

Để được hỗ trợ về việc xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể cung như thực hiện các thủ tục liên quan tới đăng ký nhãn hiệu, Quý khách hàng liên hệ với Công ty Luật LVN Group qua số điện thoại 1900.0191 để được Luật sư Hotline hỗ trợ nhanh chóng hoặc qua địa chỉ email: [email protected] để chúng tôi có thể tiếp nhận yêu cầu và hỗ trợ tư vấn cho Quý khách hàng.