Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Bộ phận tư vấn pháp luật của công ty luật LVN Group. Câu hỏi của bạn được chúng tôi nghiên cứu và trả lời cụ thể như sau:

Căn cứ pháp lý:
– Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017;
– Thông tư 13/2018/TT-BCT;

1. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ cần điều kiện gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017 thì việc kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:

– Do doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện;

– Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan; kho chứa hoặc kho thuê theo hợp đồng để chứa tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về bảo quản chất lượng trong thời gian kinh doanh; công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm chất lượng và vệ sinh môi trường; phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm; có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tiền chất thuốc nổ kinh doanh; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;

– Có kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của Luật Hóa chất;

– Người trực tiếp quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất, phòng cháy và chữa cháy.

==> Như vậy, theo quy định trên thì bạn muốn kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu trên.

2. Các trường hợp miễn việc cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

Khoản 5 Điều Điều 46 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định miễn trừ cấp phép trong trường hợp sau đây:

a) Miễn trừ việc cấp giấy phép kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ phục vụ cho nghiên cứu khoa học, thử nghiệm với khối lượng sử dụng trong 01 năm từ 05 kg trở xuống;

b) Tổ chức nhập khẩu tiền chất thuốc nổ để sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thử nghiệm phải có Giấy phép nhập khẩu tiền chất thuốc nổ và được miễn trừ việc cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ nhưng vẫn phải bảo đảm điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Tổ chức sử dụng tiền chất thuốc nổ không hết khi bán lại cho tổ chức cung cấp tiền chất thuốc nổ hợp pháp được miễn trừ việc cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ.

3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ được quy định tại Điều 48 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017:

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có ngành, nghề liên quan đến hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên;

– Bản sao văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển tiền chất thuốc nổ;

– Bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, nhà xưởng của cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao giấy phép lưu hành; kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ;

– Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻCăn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.

* Số lượng hồ sơ:

Hồ sơ lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định.

* Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ có thời hạn 05 năm.

* Thủ tục cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ thực hiện như sau:

– Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ hết hạn được cấp đổi. Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị cấp đổi; trường hợp tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện kinh doanh thì phải cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung thay đổi;

– Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ được cấp lại trong trường hợp bị mất, hư hỏng. Thời hạn hiệu lực của giấy phép cấp lại không thay đổi. Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị cấp lại; văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý;

– Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ được điều chỉnh trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến tổ chức đăng ký. Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị điều chỉnh; giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép không thay đổi;

– Hồ sơ lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

………….(1)……………

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số:

…..(2)…., ngày      tháng       năm

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

………………………… (3)…………………………

Kính gửi: ………………….. (4)…………………………..

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………….……….

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ……………………………………..…

Do …………………………………………. cấp ngày………………………..……..

Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………..

Đăng ký kinh doanh số …………. Do ……………………… cấp ngày ..… tháng … năm 20 …

Đề nghị cấp: ………………………(3)………

Mục đích: …………………………………………………………..…………………

Phạm vi, địa điểm:………………………………………………………………………

Họ và tên người đại diện:…………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………………….. Nam (Nữ)…………………………….

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ……………………………………………………..

Đề nghị ………………..(4)………….…… xem xét và cấp ………(3)……… cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:

– Nh­ư trên;

– L­ưu: .…

………….(5)……………..

(Chữ ký, dấu)

 

 

 

 

Nguyễn Văn A

Chú thích:

(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đóng trụ sở chính;

(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ);

(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.

5. Mẫu Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

BỘ CÔNG THƯƠNG

……………..(1)……………..

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số:      /……..(2)……..

Hà Nội, ngày      tháng        năm 20..

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH …….……(3)…………..

……………(4)……………..

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

Xét đề nghị của ……………………………….(5)……………………………………..……;

Theo đề nghị của ………………………………(6)………………………………..………..;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ……………………………………..(5)……………………………………………………………..;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………… do ……..……(7)……..… cấp ngày … tháng … năm …. ;

Trụ sở tại: ……………………………… (8)……………………………………………………………………………..;

Điện thoại: …………………….. ; Fax: ……………………………………………………………………………….;

Được kinh doanh ………………………………..(3)…………………………………………………………….

Điều 2. Điều kiện kinh doanh

1. ………………………………………………..(9)…………………………………………………………………..

2. Các đơn vị trực thuộc tổ chức được cấp phép (phụ lục kèm theo);

3. Các điều kiện khác (phạm vi, các hạn chế về kinh doanh…).

Điều 3………………………..(5)………………………. phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; ………(10)……….. và những quy định pháp luật liên quan./.

 

 

Nơi nhận:

– …….(5)…..;

– …….(12)……;

– Lưu: …..(13)….,

………………(11)………………

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Văn A

Chú thích:

(1) – Tên cơ quan cấp phép;

(2) – Tên viết tắt của cơ quan cấp phép;

(3) – Tên hàng hóa được phép kinh doanh (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);

(4) – Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép;

(5) – Tên tổ chức được cấp giấy phép;

(6) – Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;

(7) – Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

(8) – Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

(9) – Chủng loại, tên hàng hóa được kinh doanh (Ví dụ: Chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; Amoni Nitrat);

(10) – Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT);

(11) – Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;

(12) – Tên các tổ chức có liên quan;

(13) – Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về “Kinh doanh tiền chất thuốc nổ cần điều kiện gì?”. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: [email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.