1. Điều kiện làm nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Khoản 2 Điều 20 Luật hải quan quy định, Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Trường hợp thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Khoản 1 Điều 10 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp trong các trường hợp sau:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
c) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan; hoặc cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
d) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác thì phải thực hiện cấp mã số mới theo quy định tại Thông tư này;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động;
e) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc trường hợp này phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Khoản 2 Điều này quy định như sau:
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc các trường hợp a, b, c khoản 1 Điều này sẽ không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi. Trong thời gian không được hành nghề, nếu người bị thu hồi đứng tên thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp này sẽ không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan.
Hết thời hạn nêu trên, nếu người bị thu hồi muốn được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thì phải trải qua kỳ thi và được cấp lại Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan và thực hiện thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Khoản 3 Điều 10 Thông tư 12/2015/TT-BTC (bổ sung tại Thông tư 22/2019/TT-BTC), Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan có Đơn đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử theo Mẫu số 07C ban hành kèm theo Thông tư này đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.
b) Trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, Cục hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành phố hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này
4. Quyền và trách nhiệm của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 12/2015/TT-BTC, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có quyền và trách nhiệm như sau:
Thứ nhất, trực tiếp thực hiện các công việc về thủ tục hải quan trong phạm vi hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng. Cụ thể:
Đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, thay mặt người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi chung là chủ hàng) thực hiện việc khai hải quan; nộp, xuất trình bộ hồ sơ hải quan có liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định và thực hiện toàn bộ hoặc một phần các công việc liên quan đến thủ tục hải quan theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với chủ hàng, gồm:
a) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật;
b) Vận chuyển, làm thủ tục hải quan đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục hải quan và quản lý thuế cho chủ hàng;
d) Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Thực hiện thủ tục miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, xét hoàn thuế, giảm thuế, xét giảm thuế, không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan hải quan;
g) Thực hiện các thủ tục hành chính khác với cơ quan hải quan.
Thứ hai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng, quản lý mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Thứ ba, giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý làm thủ tục hải quan.
Thứ tư, đề nghị Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi đại lý làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan không thông báo.
Thứ năm, tham dự các lớp đào tạo, tập huấn về thủ tục hải quan, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế và các quy định khác do cơ quan hải quan trực tiếp tổ chức hoặc cử cán bộ tham gia giới thiệu.
5. Quản lý và sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan. Trường hợp việc khai hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để truy cập vào hệ thống. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin do cơ quan hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải xuất trình mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.”
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có giá trị để làm thủ tục hải quan đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng đại lý.
Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số, cơ quan hải quan sẽ ngừng cho phép nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan truy cập vào hệ thống hoặc không chấp nhận các công việc liên quan đến thủ tục hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Đại lý làm thủ tục hải quan và mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được sử dụng để làm thủ tục hải quan trên phạm vi toàn quốc.
6. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan
Đối với công chức hải quan:
a) Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;
b) Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;
c) Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;
d) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:
a) Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;
b) Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
c) Gian lận thương mại, gian lận thuế;
d) Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;
đ) Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;
e) Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;
g) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
7. Mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
>>> Mẫu số 07C ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
– Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
– Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
– Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp cho các ông bà cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ……………………………………… Sinh ngày:……………………………………….
Mã số nhân viên đại lý hải quan:……………… cấp ngày………………………………………….
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:……………………………………….
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan:……………………………………………
2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh ngày:………………………………………..
Mã số nhân viên đại lý hải quan:……………………… cấp ngày…………………………………
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:……………………………………….
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan:……………………………………………
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
– Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
|
… (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP) |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group