Người lạc quan về thị trường, người đầu cơ giá lên; mua không (BULL) là một người lạc quan về việc mua bán và thị trường chứng khoán, họ mua và chiếm một vị thế trong các chứng khoán và hàng hóa theo dự đoán giá cả tăng. Trái nghĩa của nó là Bear. Ở Thị trường Chứng khoán tỷ lệ dự đoán số người đầu cơ giá lên trên người đầu cơ giá hạ là 10:1. Từ này bắt nguồn từ Thị trường Chứng khoán London. Cách mà một con bò đực húc tung đối thủ của nó lên bằng hai sừng có thể hợp với cái tên liên quan đến những Người đầu cơ mua chứng khoán chờ giá lên. Từ tương đương với bull ở thị trường chứng khoán Paris là haussier.

An optimist on business and the , stock market, who buys and holds a position in securities or commodities in anticipation of advancing prices. The opposite of Bear. Stock market bulls out number the bears by an estimated ten-to-one. The term originated on the London Stock Exchange. The tendency of a bull to lift and throw an object up with his horns may be the reason why his name is linked with speculators who buy for an uplift of prices. The term for bull on the Paris Bourse is haussier.