1. Phục vụ trong công an có phải đi nghĩa vụ quân sự nữa không?

Kính chào Luật sư của LVN Group công ty luật LVN Group, hiện tại em đang làm công an nghĩa vụ. Bạn em bảo theo luật mới công an nghĩa vụ hết 3 năm phục vụ nếu không được xét biên chế ở lại ngành thì vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự. Điều này đúng hay sai?
Xin chân thành cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Theo quy định tại khoản 2 điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì có quy định về những trường hợp được miễn gọi nhập ngũ :

…2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên….

Như vậy trong trường hợp này nếu bạn là người làm công tác cơ yếu thì bạn sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự.

Tham khảo bài viết liên quan:Đối tượng được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? và Học viên cao học có được miễn nghĩa vụ quân sự?

2. Bị thừa ngón chân có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Xin chào Luật sư của LVN Group, tôi có một vấn đề mong nhận được sự tư vấn từ Luật sư của LVN Group. Tôi vừa nhận được giấy mời đi khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự. Bản thân tôi từ nhỏ đã bị thừa một ngón chân bẩm sinh.
Vậy trong trường hợp này tôi có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Tôi xin cảm ơn!

Bị thừa ngón chân có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Điểm a, khoản 1, điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe….

Theo căn cứ trên thì nếu bạn sẽ bị tạm hoãn nhập ngũ trong trường hợp sức khỏe chưa đủ để phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

Bên cạnh đó, Bảng tiêu chuẩn đo thị lực các bệnh về thừa ngón tay, ngón chân được quy định tại Bảng số 2, Phụ lục ban hành ban kèm theo Thông tư số 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

Thừa ngón tay, ngón chân:

– Chưa cắt bỏ

3T

– Đã cắt bỏ, nếu:

+ Không ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

1

+ Ít ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

2

+ Ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của bàn tay, bàn chân

4

Đồng thời điểm a, khoản 3, điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP quy định:

…3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Theo căn cứ trên và do những tình tiết bạn cung cấp chưa đầy đủ nên chúng tôi xin chia thành các trường hợp sau:

– Nếu bạn bị thừa ngón tay nhưng đã cắt bỏ hoặc chưa cắt bỏ nhưng không ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân hoặc ít ảnh hưởng đến hoạt động của bàn chân, bàn tay là bạn có sức khỏe loại 3T, loại 1 hoặc loại 2, trong trường hợp này bạn đủ sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

– Nếu bạn bị thừa ngón chân và bị ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của bàn tay, bàn chân thì bạn có sức khỏe loại 4 thì bạn không đạt tiêu chuẩn sức khỏe mà pháp luật quy định. Nên sẽ được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, bạn cần xác định được loại bệnh của mình để biết được mình có nằm trong đối tượng được miễn hay tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự không. Tuy nhiên, phải dựa trên kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ y khoa để biết chính xác bạn có đủ điều kiện sức khoẻ tham gia nghĩa vụ quân sự hay không. Bởi ngoài tiêu chuẩn về bàn tay, bàn chân còn phải xem xét dựa trên các tiêu chuẩn khác như chiều cao, cân nặng. Do đó, khi có giấy báo khám sức khoẻ đi nghĩa vụ quân sự con bạn vẫn tham gia khám sức khoẻ để biết có đủ điều kiện về sức khoẻ tham gia nghĩa vụ quân sự hay không.

3. Em 18 tuổi cao 1m59 có đi nghĩa vụ quân sự không?

Chào Luật sư Luật sư cho em hỏi, em năm nay em 18 tuồi, là nam đã khám sức khỏe nặng 54kg, cao 1mét 59. Vậy em có trúng tuyển nghĩa vụ quân sự không ạ ?
Nhờ Luật sự tư vấn giúp em Em cảm ơn Luật sư ạ!

Trả lời:

Theo Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy đinh về Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Lý lịch rõ ràng;

b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

d) Có trình độ văn hóa phù hợp.

2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.

Và theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT – BQP Quy định về các tiêu chuẩn tuyển quân bao gồm:

Một là, về tuổi đời:

– Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

– Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Hai là, tiêu chuẩn chính trị:

– Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.

– Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.

Ba là, tiêu chuẩn sức khoẻ:

– Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.

– Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

– Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

Bốn là, tiêu chuẩn văn hóa:

– Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

– Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Theo quy định của pháp luật thì bạn đáp ứng các điều kiện trên thì bạn sẽ được gọi tham gia nghĩa vụ quân sự

Theo bảng 01, phụ lục 01 phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP Thông tư liên tịch quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)

LOẠI
SỨC KHỎE

NAM

NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

1

³ 163

³ 51

³ 81

³ 154

³ 48

2

160 – 162

47 – 50

78 – 80

152 – 153

44 – 47

3

157 – 159

43 – 46

75 – 77

150 – 151

42 – 43

4

155 – 156

41 – 42

73 – 74

148 – 149

40 – 41

5

153 – 154

40

71 – 72

147

38 – 39

6

£ 152

£ 39

£ 70

£ 146

£ 37

Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn cao 1m59 và nặng 54kg nên bạn thuộc trường hợp quá béo do đó cần xem xét chỉ số BMI của bạn.

Theo phần IV phụ lục 01 Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP Thông tư liên tịch quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự Chú dẫn về khám tuyển hướng dẫn khám thể lực

– Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:

BMI

=

Cân nặng (kg)

{Chiều cao (m)}2

Chỉ số BMI được xem xét trong trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng: không nhận những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30.

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn cao 1m59 và nặng 54kg vậy chỉ số BMI của bạn là:

BMI= Cân nặng(kg)/(chiều cao x chiều cao(m)) = 54/(1,59x 1,59)= 21,36

Trường hợp của bạn sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng chỉ số BMI = 21,36 <30. do đó, nếu bạn đủ các tiêu chuẩn về tuổi đời, về trúng tuyển NVQS.

Như vậy, theo phân tích trên nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện tuyển quân như tiêu chuẩn văn hóa, tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, các điều kiện khác về sức khỏe thì bạn sẽ trúng tuyển nghĩa vụ quân sự.

4. Không học hết lớp 6 có phải đi Nghĩa vụ quân sự không?

Thưa Luật sư! Em 18 tuổi đang bị gọi đi khám nghĩa vụ quân sự mà em đang có công việc ổn đinh nên em k muốn đi em tham khảo thì thấy bảo k học hết lớp 8 k phải đi em thì chỉ học đến lớp 6 k biết có phải đi k thưa Luật sư của LVN Group?
Em xin cảm ơn ạ!

Không học hết lớp 6 có phải đi Nghĩa vụ quân sự không ?

Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì đối với tiêu chuẩn về văn hóa, để được tham gia phục vụ tại ngũ, bạn phải đáp ứng điều kiện sau:

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên…..

Như vậy, đối với công dân thuộc địa phương khó khăn, không đảm bảo chỉ tiêu giao quân thì sẽ được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7 trở lên. Đối với địa phương thuộc các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì tuyển chọn từ trình độ trung học cơ sở trở lên; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì có thể được tuyển chọn công dân có trình độ tiểu học. Còn những địa phương khác ngoài các địa phương nêu trên sẽ được tuyển chọn công dân có trình độ từ lớp 8 trở lên.

Xét trường hợp của bạn, nếu bạn không thuộc các địa phương được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa dưới lớp 8 thì trình độ văn hóa lớp 6 của bạn sẽ không đủ tiêu chuẩn được tham gia phục vụ tại ngũ.

5. Trốn đi nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

Thưa Luật sư của LVN Group tôi có câu hỏi cần được tư vấn ạ: Tôi đang đi làm việc ở xa, tôi được bên nghĩa vụ quân sự gọi khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự. Tôi thì hoàn toàn khỏe mạnh và đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự.
Nhưng do công việc đang thuận lợi và tôi không muốn đi? Hỏi tôi không thực hiện lệnh gọi khám sức khỏe được không và hậu quả ra sao ạ?
Cảm ơn!

Em 18 tuổi cao 1m59 có đi nghĩa vụ quân sự không?

Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.0191

Trả lời:

Khoản 1 Khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 có quy định:

“1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.”

Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu. Đây là hành vi bị cấm theo Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015: “Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.”

Theo đó, Khoản 1 Điều 59 có quy định:

“1.Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.”

Thứ nhất, xử phạt hành chính

Theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 và 7Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu và Thông tư 95/2014/TT-BQP ngày 07 tháng 07 năm 2014 hướng dẫn Nghị định 120/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu thì hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự bị phạt cảnh cáo. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp được áp dụng hình thức cảnh cáo.

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

Thứ hai, người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Thứ ba, người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Theo quy định tại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 về tội Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

b) Phạm tội trong thời chiến;

c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Như vậy cần căn cứ vào từng hành vi của bạn để làm căn cứ xác định hình phạt của mình.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại : 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự – Công ty luật LVN Group