I. Cơ sở pháp lý

Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Bộ luật lao động 2012

II. Nội dung tư vấn

1. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

a, Đối tượng

– Thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

– Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề Luật sư của LVN Group tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư của LVN Group.

– Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

b, Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

– Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội 

Trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, phải nộp hồ sơ

– Hồ sơ bao gồm:

– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

– Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

+ 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Thời hạn 03 ngày làm việc

2. Điều kiện cấp giấy phép lao động

a, Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

b, Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

c, Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

– Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;

+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

– Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định luật doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;

– Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.

d, Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

e, Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

3. Thủ tục cấp giấy phép

 a,  Hồ sơ cấp giấy phép

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định 

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp thời hạn không quá 6 tháng. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

– Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật

– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng).

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài

– Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực, mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động thì ngoài giấy tờ trên phải có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;

b, Thời hạn 

– Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ

– Thời hạn cấp: 7 ngày làm việc

c, Cơ quan thực hiện

 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

 Đối với người lao động nước ngoài có ký hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

4. Thời hạn của giấy phép lao động 

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;

– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

5. Cấp lại giấy phép lao động

a, Điều kiện cấp lại

– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động

– Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

b, Hồ sơ

– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định 

– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng)

– Giấy phép lao động đã được cấp

+ Trường hợp giấy phép bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh;

+ Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe 

– Thời hạn cấp lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 

Trên đây là nội dung tư vấn cho khách hàng, quý khách có thể dựa vào các thông tin này để trả lời câu hỏi của mình.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật lo động