1. Giới thiệu tác giả

Cuốn sách “Luật bảo vệ môi trường  và quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải,  xử phạt hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình, cá nhân vi phạm bảo vệ môi trường” do tác giả Vũ Tươi và Thiên Kim hệ thống.

 

2. Giới thiệu hình ảnh sách

Sách Luật bảo vệ môi trường  và quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải,  xử phạt hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình, cá nhân vi phạm bảo vệ môi trường

Luật bảo vệ môi trường  và quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải,  xử phạt hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình, cá nhân vi phạm bảo vệ môi trường 

Tác giả: Vũ Tươi – Thiên Kim hệ thống

Nhà xuất bản Lao Động

 

3. Tổng quan nội dung sách

Ngày 17-11-2020, tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIV thông qua Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (Có hiệu lực từ ngày 01-01-2022). Theo đó, từ 01-01-2022, giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân được tính toán theo căn cứ: Phù hợp với quy định của pháp luật về giá; Dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại; Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì không phải chi trả giá thu gom, vận chuyển và xử lý. Ngoài ra, nếu hộ gia đình, cá nhân không phân loại chất thải rắn sinh hoạt hoặc không sử dụng bao bì đúng quy định thì cơ sở thu gom có quyền từ chối thu gom, vận chuyển, đồng thời báo cho cơ quan thẩm quyền kiểm tra, xử lý.

Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành nhiều văn bản mới quy định về bảo vệ môi trường;… Cụ thể như:

– Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05-5-2020 Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

– Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10-4-2020 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường;…

Nhằm giúp quý độc giả nắm bắt những quy định nêu trên, Nhà xuất bản Lao Động xuất bản cuốn sách: “Luật bảo vệ môi trường  và quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải,  xử phạt hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình, cá nhân vi phạm bảo vệ môi trường” do các tác giả Vũ Tươi và Thiên Kim hệ thống.

Nội dung cuốn sách gồm các phần chính sau đây:

Phần thứ nhất. Luật Bảo vệ môi trường (thông qua tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIV)

Phần thứ hai. Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

Phần thứ ba. Quy định về phí bảo vệ môi trường

Phần thứ tư. Quy định mới về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hình thức, mức xử phạt & biện pháp khắc phục hậu quả

4. Đánh giá bạn đọc

Luật Bảo vệ môi trường 2020 được ban hành ngày 17/11/2020, nhưng đến ngày 01/01/2022 mới có hiệu lực thi hành, theo Luật mới này nhiều quy định được sửa đổi, thay thế kéo theo đó các văn bản hướng dẫn thi hành cũng sẽ có sự thay đổi. Vì vậy, việc tìm hiểu về các quy định mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là rất cất thiết, cuốn sách “Luật bảo vệ môi trường  và quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải, xử phạt hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình, cá nhân vi phạm bảo vệ môi trường” do tác giả Vũ Tươi và Thiên Kim hệ thống đã phần nào cập nhật những quy định mới để thuận tiện cho bạn đọc tra cứu và tìm hiểu, áp dụng trong thực tiễn.

Cuốn sách có giá trị thực tiễn, là tài liệu tham khảo hữu ích đối với bạn đọc quan tâm tới lĩnh vực pháp luật bảo vệ môi trường.

 

Kết luận: Hy vọng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ là một nguồn tư liệu đánh giá chất lượng sách hiệu quả tin cậy của bạn đọc. Nếu thấy chia sẻ của chúng tôi hữu ích, bạn hãy lan tỏa nó đến với nhiều người hơn nhé! Chúc các bạn đọc sách hiệu quả và thu được nhiều thông tin hữu ích từ cuốn sách “Luật bảo vệ môi trường  và quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải,  xử phạt hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình, cá nhân vi phạm bảo vệ môi trường“.

Nếu bạn có khó khăn trong việc tra cứu hiệu lực văn bản hay quy định pháp luật trong lĩnh vực nào đó, hãy liên hệ tổng đài 1900.0191 của Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp chính xác và nhanh chóng nhất giúp bạn!

Luật LVN Group trích dẫn dưới đây một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định 53/2020/NĐ-CP để bạn đọc tham khảo:

Điều 6. Mức phí

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

– Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

– Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:

Số TT

Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)

Mức phí (đồng/năm)

1

Từ 10 đến dưới 20

4.000.000

2

Từ 5 đến dưới 10

3.000.000

3

Dưới 5

2.500.000

b) Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó:

– F là số phí phải nộp.

– f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

– C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:

Số TT

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

2.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

2.400

3

Thủy ngân (Hg)

20.000.000

4

Chì (Pb)

1.000.000

5

Arsenic (As)

2.000.000

6

Cadimium (Cd)

2.000.000

c) Thông số ô nhiễm (thuộc diện phải thực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

d) Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Điều 5. Các trường hợp miễn phí

Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:

1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.

2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

3. Nước thải sinh hoạt của:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.

5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.

6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.

7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Điều 2. Đối tượng chịu phí

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

a) Hộ gia đình, cá nhân.

b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.