1. Thời hạn của thẻ tạm trú của người nước ngoài

Căn cứ vào Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019) thì thời hạn sử dụng thẻ tạm trú được quy định như sau: thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn phải phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và thời hạn của thẻ ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT 1 có thời hạn không quá 10 năm.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu NG 3, LV 1, LS, ĐT 2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu NN 1, NN 2, ĐT 3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 và PV 1 có thời hạn không quá 02 năm.

Trường hợp thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới. Tóm lại, thời hạn của thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm.

 

2. Trình tự, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi hết hạn

Khi hết hạn tạm trú thì người nước ngoài có thể xin gia hạn tạm trú hoặc thẻ tạm trú nhưng đúng hơn là xin cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Trình tự, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau:

Bước 1: Nộp phạt khi thẻ tạm trú hết hạn

Trường hợp thẻ tạm trú hết hạn và bị quá từ 01 ngày trở lên thì trước tiên trình diện khai báo với cơ quan chức năng về tình trạng hiện tại. 

Xác định mức độ vi phạm và số ngày quá hạn thì người nước ngoài cần chuẩn bị số tiền phạt theo quy định của pháp luật để nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau:

* Hồ sơ xin gia hạn tạm trú cho người nước ngoài do công ty, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài, bao gồm:

+ Tờ khai xin thẻ tạm trú theo mẫu NA6, NA8 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (mỗi tờ khai 01 bản gốc)

+ Bản gốc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài

+ 02 ảnh 02×03 cm, phồng nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai NA8 và 01 ảnh đính kèm vào hồ sơ phải nộp)

+ 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc 01 Bản xác nhận tạm trú do công an xã, phường, thị trấn cấp

+ Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức cứ nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú

Trường hợp thẻ tạm trú lao động, làm việc cần chuẩn bị thêm giấy tờ, tài liệu sau: 01 bản sao ý có chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động (cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2)

Trường hợp thẻ tạm trú đầu tư cần chuẩn bị thêm giấy tờ, tài liệu sau: 01 bản sao y có chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam (cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3)

Trường hợp thẻ tạm trú thăm thân cần chuẩn bị thêm giấy tờ, tài liệu sau: 01 bản dịch thuật sang Tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu,….đối với trường hợp xin thẻ tạm trú diện thăm thân cho người nước ngoài đang làm việc tại công ty, tổ chức.

* Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh, bao gồm: 

+ Tờ khai xin thẻ tạm trú theo mẫu NA7, NA8 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA (mỗi tờ khai 01 bản gốc)

+ Bản gốc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài

+ 02 ảnh 02×03 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai NA8 và 01 ảnh đính kèm vào hồ sơ phải nộp)

+ 01 Bản sao y có công chứng hoặc 01 Bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân, vợ chồng, bố mẹ, ông bà,….như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu,…

Bước 2: Nộp hồ sơ

* Tại Hà Nội, thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú ở

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44, phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội (nộp được cho các cá nhân, doanh nghiệp từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội: Số 44, đường Phạm Ngọc Thạch, quận Đống Đa, Hà Nội hoặc Số 06, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội (giải quyết các trường hợp tại Hà Nội)

* Tại Thành phố Hồ Chí Minh, thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú ở:

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng ở phía Nam: Số 333, đường Nguyễn Trãi, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (các cá nhân, doanh nghiệp tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ nộp được tại đây)

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. (nhận hồ sơ của cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố, của công ty có trụ sở tại thành phố)

* Tại các tỉnh, thành phố khác thì nơi nộp hồ sơ gia hạn tạm trú ở: nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty đặt trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lý thì nhận hồ sơ và trao Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ chuẩn bị lại hồ sơ sao cho đầy đủ và phù hợp.

Cá nhân là người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài sẽ nộp hồ sơ gia hạn tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Nhưng nên nộp hồ sơ trước 05 đến 10 ngày trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.

Bước 3: Nhận kết quả 

Trong thời hạn

Người đến nhận kết quả của hồ sơ xin gia hạn tạm trú sẽ đưa Giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả. 

Người nộp hồ sơ gia hạn tạm trú sẽ nộp lệ phí tại nơi tiếp nhận hồ sơ và lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Căn cứ vào Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chết độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam thì lệ phí gia hạn tạm trú là 10 USD/ lần.

 

3. Mức xử phạt khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình thì người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam:

+ Quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

+ Quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

+ Quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. 

Ngoài bị phạt tiền thì hành vi vi phạm của người nước ngoài đó có thể bị trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhưng phải xét đến mức độ vi phạm của họ như thế nào.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn thì phạt bao nhiêu tiền?”. Mọi vướng mắc pháp lý liên quan đến vấn đề thẻ tạm trú cho người nước ngoài hoặc những vấn đề pháp lý khác thì bạn đọc vui lòng liên hệ tới bộ phận tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật LVN Group qua số tổng đài 1900.0191 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn bạn đọc đã đón đọc bài viết này!.