Vậy cho tôi hỏi thủ tục như thế nào và thời gian là bao lâu?
Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật LVN Group.
Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này.
Kính thư    
Người gửi: thuy

>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:   1900.0191

kết hôn

Tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Ảnh minh họa

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định 24/2013/NĐ-CP quy định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

2. Nội dung phân tích:

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài được quy định cụ thể tại mục 1 chương 2 Nghị định 24/2013/NĐ-CP. 

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài quy định cụ thể tại điều 7 Nghị định 24/2013/NĐ-CP, bao gồm các loại giấy tờ sau,

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định)

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

– Một số giấy tờ khác có liên quan.

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn: UBND cấp tỉnh nơi đăng ký thường trú của bạn hoặc Cơ quan đại diện.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn: không quá 35 ngày nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam và không quá 55 ngày nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn luật hôn nhân – Công ty luật LVN Group