Căn cứ pháp lý:
– Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017;
– Thông tư 13/2018/TT-BCT;
– Nghị định 71/2018/NĐ-CP;
1. Xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ cần điều kiện gì?
Khoản 4 Điều 46 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định:
4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ thì được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ;
b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;
c) Việc ủy thác nhập khẩu tiền chất thuốc nổ chỉ được thực hiện giữa các doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ.
Như vậy, điều kiện để xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ bao gồm:
– Là doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ;
– Phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;
2. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ được quy định tại Điều 49 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổbao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu;
– Bản sao Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ đối với doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ đối với doanh nghiệp sản xuất tiền chất thuốc nổ;
– Bản sao hợp đồng, đơn đặt hàng hoặc hóa đơn mua, bán tiền chất thuốc nổ;
– Bản thuyết minh quy trình sản xuất, thử nghiệm hoặc đề cương nghiên cứu, trong đó có sử dụng tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tiền chất thuốc nổ để sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thử nghiệm;
– Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻCăn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định.
* Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ có thời hạn 06 tháng.
Tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất thuốc nổ không phải thực hiện các quy định về cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất.
3. Miễn trừ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
Khoản 5 Điều 46 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định:
5. Miễn trừ cấp phép trong trường hợp sau đây:
a) Miễn trừ việc cấp giấy phép kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ phục vụ cho nghiên cứu khoa học, thử nghiệm với khối lượng sử dụng trong 01 năm từ 05 kg trở xuống;
b) Tổ chức nhập khẩu tiền chất thuốc nổ để sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thử nghiệm phải có Giấy phép nhập khẩu tiền chất thuốc nổ và được miễn trừ việc cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ nhưng vẫn phải bảo đảm điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Tổ chức sử dụng tiền chất thuốc nổ không hết khi bán lại cho tổ chức cung cấp tiền chất thuốc nổ hợp pháp được miễn trừ việc cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ.Mẫu 4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Như vậy, trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ phục vụ cho nghiên cứu khoa học, thử nghiệm với khối lượng sử dụng trong 01 năm từ 05 kg trở xuống thì được miễn trừ việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ.
4. Huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
Căn cứ theo Nghị định 71/2018/NĐ-CP:
Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ:
– Người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ phải được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
– Người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ đã được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp không phải thực hiện huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ:
– Yêu cầu về an toàn khi tiếp xúc với tiền chất thuốc nổ.
– Quy định của pháp luật về bảo quản tiền chất thuốc nổ: Yêu cầu về kho chứa; phương tiện, thiết bị bảo đảm an toàn, phòng cháy, chữa cháy kho bảo quản tiền chất thuốc nổ; các quy định về chống sét, kiểm soát tĩnh điện kho bảo quản tiền chất thuốc nổ.
– Thành phần, tính chất, phân loại và yêu cầu về chất lượng thử nghiệm, kiểm tra, biện pháp bảo đảm chất lượng tiền chất thuốc nổ; yêu cầu về bao bì, ghi nhãn tiền chất thuốc nổ.
– Cách sắp xếp, bảo quản tiền chất thuốc nổ; yêu cầu về an toàn khi bốc xếp, vận chuyển tiền chất thuốc nổ trong phạm vi kho và trên phương tiện vận chuyển.
– Quy trình xuất, nhập, thống kê tiền chất thuốc nổ.
– Trách nhiệm của người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ.
Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ:
– Tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ có trách nhiệm:
+ Biên soạn tài liệu và tổ chức huấn luyện cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ theo nội dung quy định tại Điều 13 của Nghị định 71/2018/NĐ-CP và phù hợp với tình hình hoạt động tiền chất thuốc nổ của tổ chức;
+ Lựa chọn người huấn luyện phù hợp.
+ Đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ;
+ Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ;
+ Căn cứ tình hình sản xuất, tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ có thể kết hợp tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ với huấn luyện phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ, an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện khác.
– Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
Hình thức huấn luyện:
– Huấn luyện lần đầu: Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định 71/2018/NĐ-CP phải được huấn luyện trước khi được giao quản lý kho bảo quản tiền chất thuốc nổ. Thời gian huấn luyện ít nhất là 12 giờ;
– Huấn luyện định kỳ: Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định 71/2018/NĐ-CP được huấn luyện 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu;
– Huấn luyện lại: Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định 71/2018/NĐ-CP phải thực hiện huấn luyện lại khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu.
5. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC HÓA CHẤT ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /GP-HC |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP ……….(1)………….
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Xét đề nghị của ……………………………….(2)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(3)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……………………………………..(2)……………………………………………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………… do ……..……(4)……..… cấp ngày … tháng … năm …. ;
Trụ sở tại: ……………………………… (5)……………………………………………………………………………..;
Điện thoại: …………………….. ; Fax: ……………………………………………………………………………….;
Được …………………………………………………………………..(1)…………………………………………….
Điều 2. Điều kiện ……………………(1)…………………………………
1. Chủng loại, số lượng…………(6)………… (phụ lục kèm theo);
2. Tên cửa khẩu …..(1)…. : …………………………………………………………………………………………;
3. Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………………………………………….;
4. Thời gian ……..: từ ngày ….. đến ngày …. tháng ….. năm 20….
Điều 3. …………………………(2)……………………. phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;………(7)………. và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: – …….(2)…..; – …….(8)……; – Lưu: …..(9)…., |
CỤC TRƯỞNG (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) – Tên loại hình hoạt động (Ví dụ: Xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ);
(2) – Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(3) – Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(4) – Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) – Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) – Loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(7) – Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 01:2012/BCT);
(8) – Tên các tổ chức có liên quan;
(9) – Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: [email protected] để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.