Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông. Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép.

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông. Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép.


Tóm tắt câu hỏi:

Xin hỏi LVN Group xe của tôi là loại xe tải cẩu thùng hở được phép chở hàng hóa 3,5 tấn. Trong giấy đăng kiểm xe chiều cao của cẩu 3,1m. Vậy tôi chở chiều cao 3,4m có quá khổ hay không, hàng không tháo rời được?

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Thông tư 46/2015/TT-BGTVT

– Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

2. Giải quyết vấn đề:v

Theo quy định pháp luật, khi phương tiện giao thông cơ giới lưu hành thì phải đảm bảo về tải trọng, khổ giới hạn, tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe. Do xe bạn có chở cả hàng hóa nên khi lưu thông trên đường bạn cũng phải đảm bảo chiều cao xếp hàng hóa theo quy định tại Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT như sau:

“1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất củamặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.”

Theo quy định trên, đối với xe tải thùng hở không mui, đối với xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở 3,5 tấn thì chiều cao xếp hàng không quá 3,5m. Tuy nhiên phải căn cứ vào đăng kiểm xe của bạn bởi mỗi loại xe sẽ có thiết kế khác nhau, trong đăng kiểm sẽ quy định rõ xe của bạn được chở chiều cao bao nhiêu?

Nếu bạn chở hàng vượt quá chiều cao cho phép ghi trong đăng kiểm xe thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP:

– Nếu bạn là người lái xe đồng thời là chủ xe thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm c) Khoản 8 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP: 

chieu-cao-xep-hang-hoa-tren-phuong-tien-giao-thongchieu-cao-xep-hang-hoa-tren-phuong-tien-giao-thong

>>> LVN Group tư vấn xử phạt hành vi chở hàng vượt quá chiều cao: 1900.0191

“8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”

– Nếu bạn chỉ là người lái xe, làm thuê cho người khác hoặc công ty thì sẽ có các mức xử phạt hành chính sau:

+ Đối với bạn là người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm b) Khoản 4 Điều 24 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:

“4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).”

+ Đối với chủ xe sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm c) Khoản 8 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP: 

“8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com