Đối tượng hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

Đối tượng hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. Nếu không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì giải quyết chế độ như thế nào?

Đối tượng hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. Nếu không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì giải quyết chế độ như thế nào?


Tóm tắt câu hỏi:

Mẹ tôi đang thờ cúng cha tôi và hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nhưng mẹ tôi đã tái giá do đó mẹ tôi không tiếp tục thờ cúng nữa nên đã ủy quyền cho tôi thờ cúng. Tôi làm đầy đủ thủ tục chuyển về nhưng Phòng Lao động thương binh xã hôi Thành phố Trà Vinh trả lời mẹ tôi còn hưởng tiền tuất hàng tháng nên tôi không được hưởng tiền thờ cúng. Tôi có xem thấy khoản 5 Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: “Trường hợp người thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân khác được gia đình, họ tộc của liệt sĩ ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện thủ tục theo quy định tại Khoản 1 Điều này”. Như vậy theo LVN Group, tôi có được thờ cúng liệt sĩ và hưởng chế độ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 31/2013/NĐ-CP hay không ?

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Đối với trường hợp của bạn đang được quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

“Điều 20. Chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng

….

4. Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác thì được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng bằng một lần mức chuẩn.

….

6. Thời điểm hưởng:

d) Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác nhưng nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận thì được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng từ ngày Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định;

Điều 21. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

1. Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng được hưởng trợ cấp thờ cúng mỗi năm một lần, mức trợ cấp 500.000 đồng.”

Như vậy có thể thấy mặc dù mẹ bạn đã đi tái giá những vẫn thuộc diện được hưởng trợ cấp 1 lần theo quy định tại Khoản 4 và điểm d khoản 6 Điều 20 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP. Do đó khi bạn là người thờ cúng bạn sẽ không được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.

doi-tuong-huong-tro-cap-tho-cung-liet-sidoi-tuong-huong-tro-cap-tho-cung-liet-si

>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

 Khoản 1 và khoản 5 Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân quy định như sau:

“Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

1. Người thờ cúng liệt sĩ có trách nhiệm lập và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú:

a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).

                                                                     

5. Trường hợp người thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân khác được gia đình, họ tộc của liệt sĩ ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện thủ tục theo quy định tại Khoản 1 Điều này.”

Có thể thấy, cá nhận được quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH là cá nhân khác mà không phải là bạn (đó là người sau khi bạn chết hoặc không tiếp tục thơ cúng nữa và được được gia đình, họ tộc của liệt sĩ ủy quyền thờ cúng liệt sĩ), về mặt pháp lý bạn là người được quy định tại khoản 1 của Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của LVN Group:

– Người được hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ

–  Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ     

– Thờ cúng liệt sĩ, thừa kế tài sản của liệt sĩ

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của LVN Group19006568 để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT LVN:

– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại

– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com