LVN Group tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hành khách. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
LVN Group tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hành khách. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Tóm tắt câu hỏi:
Xin cho tôi hỏi: tôi có xe ô tô cá nhân 5 chỗ, nếu muốn đăng ký kinh doanh để chở khách thì phải làm thế nào? Có thông tư, nghị định, văn bản nào áp dụng để tiến hành đăng ký thực hiện hay không? Xin cảm ơn!
LVN Group tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
– Luật doanh nghiệp 2014;
– Luật hợp tác xã 2012;
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
– Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
2. Giải quyết vấn đề:
Bạn đang muốn kinh doanh vận tải hành khách, như vậy trước tiên bạn phải thành lập một loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh để kinh doanh vận tải hành khách. Bạn có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh tùy vào quy mô hoạt động kinh doanh của bạn.
Thủ tục thành lập các loại hình kinh doanh này bạn có thể tham khảo tại điều 20,21,22 và 23 Luật doanh nghiệp 2014; điều 23 Luật hợp tác xã 2012 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 67 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh; phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ;
c) Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
d) Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;
đ) Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
2. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
c) Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan có thẩm quyền và phải niêm yết công khai.
3. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện và việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.”
Như vậy, để kinh doanh vận tải hành khách hợp pháp thì bạn phải có các giấy phép sau đây:
Thứ nhất, Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định tại Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:
“1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây:
a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
…”.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
>>> LVN Group tư vấn pháp luật về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách: 1900.0191
+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
– Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Sở giao thông vận tải cấp tỉnh nơi công ty bạn có trụ sở.
Tuy nhiên để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bản phải đảm bảo được số lượng xe ô tô.
– Đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định đảm bảo điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:
“4. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;
b) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên.”
– Đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách di lịch bằng xe ô tô thì phải đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:
“4. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, đơn vịkinh doanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng xe tối thiểu như sau:
a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;
b) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.”
Thứ hai, thực hiện thủ tục cấp phù hiệu xe theo quy định tại Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:
– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
– Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải cấp tỉnh.
Ngoài ra, đối với mỗi loại hình kinh doanh, kinh doanh vận tải theo hợp đồng hay theo tuyến cố định cần phải niêm yết các thông tin theo quy định tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
Nếu bạn không muốn thực hiện các thủ tục trên thì bạn có thể gửi xe của bạn vào các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách để họ thực hiện các thủ tục này cho bạn. Hình thức có thể là hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng góp vốn,…