Bị hủy thầu lần đầu có được mời thầu lần 2 hay không? Quy định về điều kiện mời thầu, tổ chức mời thầu. Hậu quả của hủy thầu.
Bị hủy thầu lần đầu có được mời thầu lần 2 hay không? Quy định về điều kiện mời thầu, tổ chức mời thầu. Hậu quả của hủy thầu.
Tóm tắt câu hỏi:
Hiện BQL có 1 công trình đấu thầu gói xây lắp với giá dự toán là 500 triệu Việt Nam đồng, khi đó có 3 hồ sơ dự thầu theo hồ sơ mời thầu, cả 3 hồ sơ dự thầu đều đạt các tiêu chí trong hồ sơ yêu cầu nhưng có 1 điểm là cả 3 hồ sơ đề xuất ấy đều dùng các tiêu chuẩn cũ đã bị hủy bỏ theo Quyết định 212/QĐ-BXD ngày 25/2/2013 của Bộ xây dựng; Như vậy trường hợp này bị hủy thầu theo Khoản 1 điều 17 của Luật Đấu thầu. Như vậy giải pháp tiếp theo là mời thầu lần 2. Vậy 03 công ty trên có được mời tham gia đề xuất lần 2 không? Vì sao? Tôi xin cám ơn LVN Group.
LVN Group tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Theo khoản 1, Điều 17 Luật đấu thầu 2013:
“Điều 17. Các trường hợp hủy thầu
1.Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”
Như vậy thì trường hợp này sẽ bị hủy thầu và mời thầu lần 2. Nhưng 3 công ty trên có được mời thầu lần 2 hay không thì phảo xem là hồ sơ mời thầu có nêu rõ việc áp dụng tiêu chuẩn nào hay không. Nếu không nêu rõ thì yêu cầu bổ sung làm rõ vì nó không làm thay đổi gói thầu. Theo Khoản 1 Điều 17 Luật đấu thầu 2013 phải là không đáp ứng đc yêu cầu về hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính. Còn việc bên phía họ yêu cầu hủy thì có thể nhưng phải xem yêu cầu từ bên mời thầu trước. Vì vấn đề này thuộc quy chuẩn áp dụng chứ không phải đáp ứng hồ sơ mời thầu. Vậy nên nếu mời thầu lần 2 mà 3 công ty trên vẫn đáp ứng đươc hồ sơ mời thầu thì 3 công ty đó vẫn được tham gia đấu thầu.
>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
Khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
“Điều 7. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;
d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.”
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Quy định về loại hợp đồng áp dụng trong đấu thầu
– Quy định về hủy chứng thư số trong đấu thầu
– Bên mời thầu có được chọn phương thức đấu thầu
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của LVN Group: 1900.0191 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT LVN:
– Tư vấn đấu thầu trực tuyến qua điện thoại
– Tổng đài tư vấn luật miễn phí 1900.0191
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại