Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục chuyển đất rừng thành đất để ở theo quy định

Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục chuyển đất rừng thành đất để ở theo quy định. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thổ cư.

Cơ sở pháp lý:

Luật đất đai 2013

Nghị định 91/2019/NĐ-CP

Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Giải quyết vấn đề:

Khi nhu cầu sử dụng đất của mọi người tăng lên, đặc biệt là đất ở thì vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một trong những vấn đề được người dân quan tâm bởi nhu cầu sử dụng với nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau  Tuy nhiên trên thực tế có nhiều người không hiểu hết về các vấn đề pháp lý về chuyển mục đích sử dụng đất dẫn tới việc tự ý chuyển đổi mà không được sự cho phép của cơ quan chức năng. Sau đây Luật Dương gia xin trình bày về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất để qúy vị hiểu rõ hơn.

1. Khái niệm về chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

Theo cách hiểu thông dụng nhất chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đối với  đất rừng thuộc nhóm đất nông nghiệp được quy định tại điều 10 Luật đất đai 2013 như sau:

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”

Theo quy định tại Điều 135 Luật đất đai 2013, Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường, hạn chế xâm nhập mặn, chắn cát.vv.v Rừng đặc dụng là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, bảo vệ nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái

2. Điều kiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 điều 6 Luật đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có cho phép chuyển đất không phải để nuôi trồng thủy sản sang đất nuôi trồng thủy sản, làm ao thả cá hay không dựa trên các căn cứ quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
Do đó, trường hợp có nhu cầu chuyển có mục đích sử dụng khác sang làm ao thả cá và việc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì sẽ được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác với loại đất mình đang sử dụng thì người sử dụng đất cần phải đáp ứng hai điều kiện sau

Căn cứ tại Điều 52, Luật đất đai năm 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Theo đó, căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất diện tích đất rừng theo nguyện vọng của người dân là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn chuyển mục đích sử dụng đất

Ngoài ra, căn cứ theo Điều 57, Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Như vậy nếu người dân có mong muốn chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý và thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy định
Nếu tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất không đúng theo quy định của pháp luật sẽ là hành vi vi phạm luật đất đai và bị xử phạt hành chính theo quy định
Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng

3. Về hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất dịch vụ gồm có:

-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục, người có yêu cầu phải cung cấp bản sao các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, chứng nhận đăng ký kết hôn

4. Về trình tự thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sang đất ở 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 2, Nộp hồ sơ lên cơ quan chức năng có thẩm quyền

Theo Điều 59 Luật đất đai 2013, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất do:

– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

Bước 3 Nộp hồ sơ và trả kết quả:

Trường hợp của bạn Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

– Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết;

– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

Bước 4:Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
 Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

* Về tiền chuyển mục đích sử dụng đất:

Như vậy khi được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bạn phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

Bước 4: Người yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhận kết quả.

Thời gian quy định  thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com