Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam? Hồ sơ và thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam?

Quốc tịch luôn có ý nghĩa chính trị – pháp lý và xã hội không chỉ đối với cá nhân mà còn đối với nhà nước. Trong những năm gần đây, tình trạng nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài ngày càng phát sinh nhiều vấn đề phức tạp ở cả phương diện pháp lý và thực tiễn. Để khắc phục tình trạng đó, Luật quốc tịch Việt Nam 2008 đã quy định rất rõ về điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật LVN Group sẽ cung cấp cho bạn đọc nội dung liên quan đến: ” Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam”

LVN Group tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.0191             

– Cơ sở pháp lý:

+ Luật quốc tịch Việt Nam 2008.

+ Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam.

1. Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

– Tại Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam 2008, Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam quy định về điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam, theo đó, để được nhập quốc tịch Việt Nam cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau:

(1) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

(2) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

(3) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam là khả năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Việt phù hợp với môi trường sống và làm việc của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

(4) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam và đã được Cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp Thẻ thường trú theo quy định của pháp luật. Sau khi Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam và được cấp thẻ thường trú thì tính từ ngày được cấp thẻ thường trú thì thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính. 

(4) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam phải đáp ứng khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

Như vậy, có thể thấy đây là các tài sản chung đối với người xin gia nhập quốc tịch Việt Nam và về cơ bản các điều kiện

Hưởng quốc tịch, mất quốc tịch chung này không thay đổi so với quy định của Luật quốc tịch năm 1998.

Thực tế cho thấy các quốc gia thường đưa ra những quy định nhập quốc tịch khác nhau nhưng nhìn chung pháp luật các nước đều quy định điều kiện nhập quốc tịch là phải có phẩm chất đạo đức tốt, chưa bị kết án tù, có hiểu biết cơ bản về văn hoá của nước đó, từ 18 hoặc 20 tuổi trở lên, cư trú trên lãnh thổ nước đó một thời gian nhất định.

– Về phía Nhà nước, các điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, một mặt có ý nghĩa đảm bảo Hiến pháp, pháp luật cũng như phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam được tôn trọng, mặt khác, đảm bảo rằng những người gia nhập quốc tịch Việt Nam không tạo ra gánh nặng về kinh tế, văn hoá, xã hội… cho Nhà nước. Về phía bản thân người xin nhập quốc tịch, các điều kiện trên cũng là cơ sở ban đầu giúp họ có thể hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam cả về mặt văn hoá, ngôn ngữ cũng như điều kiện cuộc sống và đủ để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân khi họ được mang quốc tịch.

– Giữa điều kiện chung và riêng, có tính đến yếu tố tâm lí, tình cảm và đặc thù của một số đối tượng cụ thể, Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 cho phép miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam đối với các đối tượng này. Khoản 2 Điều 19 Luật quốc tịch năm 2008 quy định người xin nhập quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp: “là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam”; hoặc “là người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam”; hoặc “việc gia nhập quốc tịch của người đó có lợi cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” thì được miễn một số điều kiện theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ và thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam.

– Thứ nhất, về thành phần hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, bao gồm:

+ Đơn có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam;

+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;

+  Bản khai lý lịch;

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam;

Trường hợp người nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập theo quy định nhưng không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp đánh để giá. Kết quả trực tiếp phỏng vấn được lập thành văn bản.

+ Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;

+ Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân  phường – xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

* Lưu ý: Trường hợp Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, thì phải nộp một số giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn:

+ Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.

+ Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.

+ Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

+ Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Thứ hai, về trình tự thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam: gồm 6 bước

+ Bước 1: Người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Bước 3: Sở Tư pháp thẩm tra và chuyển hồ sơ xác minh

+  Bước 4: Bộ Tư pháp và Văn phòng Chủ tịch nước tiếp nhận hồ sơ giải quyết

+ Bước 5: Bộ Tư pháp thông báo kết quả giải quyết

– Bước 6: Người đề nghị căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp như sau:

+ Lần 1: Nhận thông tin hồ sơ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề nghị gửi Bộ Tư pháp.

+ Lần 2: Nhận thông báo để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài (Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam không thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài).

+ Lần 3: Nhận thông tin cho nhập quốc tịch Việt Nam hoặc không đủ điều kiện cho nhập quốc tịch Việt Nam hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho nhập quốc tịch Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com