Điều kiện kinh doanh hàng không vì mục đích thương mại

Kinh doanh hàng không vì mục đích thương mại bao gồm những hoạt động nào? Điều kiện kinh doanh hàng không vì mục đích thương mại?

Dieu-kien-kinh-doanh-hang-khong-vi-muc-dich-thuong-maiDieu-kien-kinh-doanh-hang-khong-vi-muc-dich-thuong-maiKinh doanh hàng không vì mục đích thương mại bao gồm những hoạt động nào? Điều kiện kinh doanh hàng không vì mục đích thương mại?


Kinh doanh hàng không vì mục đích thương mại bao gồm hai dạng hoạt động: Kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại. Đối với mỗi dạng hoạt động kinh doanh, pháp luật lại quy định điều kiện kinh doanh khác nhau, được quy định cụ thể tại Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006 và Nghị định 30/2012/NĐ-CP. Theo đó, điều kiện để kinh doanh hàng không vì mục đích thương mại được quy định như sau:

  • Kinh doanh vận chuyển hàng không:

Là dạng kinh doanh bao gồm hoạt động vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi (Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2013/NĐ-CP). Để kinh doanh vận chuyển hàng không, Doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không cũng như quyền vận chuyển hàng không. Để được cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 110 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006, Điều 5 đến Điều 11 Nghị định 30/2013/NĐ-CP bao gồm:

–  Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành kinh doanh chính là vận chuyển hàng không;

–  Có phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 5 năm kể từ ngày bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung: Số lượng, chủng loại tàu bay; Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê); Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;  Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay;  Đáp ứng điều kiện về tuổi của tàu bay (Khoản 2 Điều 6 Nghị định 30/2013/NĐ-CP); Số lượng tàu bay duy trì tối thiểu là 2, số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay;

–  Có tổ chức bộ máy, có nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, cụ thể:

+ Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung; hệ thống thanh toán tài chính.

+ Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ liên quan được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật.

+ Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám sát hoạt động phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung phải có bằng đại học các ngành kinh tế, thương mại hoặc tài chính.

+ Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám sát hệ thống thanh toán tài chính phải có bằng đại học các ngành tài chính, bằng kế toán trưởng hoặc chứng chỉ kế toán quốc tế được công nhận tại Việt Nam.

Dieu-kien-kinh-doanh-hang-khong-vi-muc-dich-thuong-maiDieu-kien-kinh-doanh-hang-khong-vi-muc-dich-thuong-mai

>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191    

– Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ, cụ thể:

+ Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;

+ Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;

+ Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ Đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.

– Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không phù hợp với nhu cầu của thị trường và quy hoạch, định hướng phát triển ngành hàng không bao gồm các nội dung: Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường; Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường; Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.

– Có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh chính tại Việt Nam.

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, để được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không ngoài các điều kiện trên, còn cần đáp ứng các điều kiện:

+ Bên nước ngoài góp vốn với tỷ lệ theo quy định của Chính phủ Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện bên nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ đối với hãng hàng không; một cá nhân Việt Nam hoặc pháp nhân Việt Nam không có vốn đầu tư nước ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn nhất.

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là công dân Việt Nam và không quá một phần ba tổng số thành viên trong bộ máy điều hành là người nước ngoài.

  • Kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại là hoạt động quảng cáo, tiếp thị, bán, thực hiện dịch vụ hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi

Các điều kiện để kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại cũng bao gồm các điều kiện như kinh doanh vận chuyển hàng không. Tuy nhiên, điều kiện về vốn quy định vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại là 100 tỷ đồng Việt Nam (Khoản 2 Điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com