Công chứng sổ đỏ là gì theo quy định hiện nay? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Công chứng sổ đỏ là gì theo quy định hiện nay?

Công chứng sổ đỏ là gì theo quy định hiện nay?

Chào LVN Group, hiện nay sổ đỏ của tôi đang bị thất lạc. Tôi còn giữ bản công chứng sổ đỏ. Tôi đang định bán một mảnh đất để mở cơ sở kinh doanh. Tôi cùng bên mua có ra làm hợp đồng thì họ yêu cầu tôi phải đưa ra bản gốc rồi mới giao tiền. Hiện tại tôi cũng quên mất mình để sổ đỏ ở đâu nên đang tìm lại. Vậy trong trường hợp này thì sổ đỏ công chứng có giá trị thay thế được không? Công chứng sổ đỏ là gì theo hướng dẫn hiện nay? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của LVN Group. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn về vấn đề trên như sau:

Công chứng sổ đỏ là gì theo hướng dẫn hiện nay?

Căn cứ quy định tại Điều 77 Luật Công chứng 2014, suy ra, sổ đỏ photo có công chứng được hiểu là việc công chứng viên thực hiện chứng thực bản sao sổ đỏ từ bản chính.

Theo đó, bản sao sổ đỏ được chứng thực từ sổ đỏ bản chính có giá trị sử dụng thay thế bản chính đã được sử dụng để đối chiếu trong các hợp đồng, giao dịch, trừ những trường hợp các bản sao được chứng thực không đúng trình tự, thủ tục luật định thì không có giá trị.

Một số ví dụ, bản sao sổ đỏ được công chứng viên chứng thực được sử dụng trong những trường hợp sau đây:

  • Sử dụng để đối chiếu, thay thế sổ đỏ bản chính khi thương lượng, thỏa thuận các giao dịch, hợp đồng như hợp đồng thuê nhà, thuê đất, thuê nhà xưởng trên đất… cùng sử dụng làm hồ sơ lưu tại tổ chức hành nghề công chứng/đơn vị có thẩm quyền chứng thực giao dịch, hợp đồng;
  • Được sử dụng làm chứng cứ trước Tòa, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai, liên quan đến quyền sử dụng đất;
  • Được sử dụng là một trong những tài liệu để của hồ sơ đăng ký biến động/sang tên/chuyển quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;…

Đây cũng được coi là những tác dụng cơ bản nhất của sổ đỏ photo có công chứng.

Vay tiền bằng sổ đỏ photo có được không?

Trước hết, căn cứ quy định tại Luật Đất đai 2013, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Nghị định 102/2017/NĐ-CP, khi thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đơn vị có thẩm quyền phải ghi nhận thông tin này trên phần IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận tại trang 4 của sổ đỏ hoặc tại trang bổ sung của sổ đỏ (nếu tại trang 4 của sổ đỏ đã hết chỗ xác nhận).

Đồng thời, việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi nhận trong sổ địa chính, hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Mặt khác, hồ sơ đăng ký thế chấp theo hướng dẫn tại Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP bắt buộc phải có sổ đỏ bản chính đã cấp cho thửa đất, tài sản gắn liền với đất.

Nói cách khác, nếu chỉ có sổ đỏ bản đã được chứng thực từ bản chính thì đơn vị Nhà nước có thẩm quyền không thể thực hiện xác nhận biến động theo hướng dẫn.

Và như vậy thì bạn không thể thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại ngân hàng.

Trong trường hợp bạn vẫn muốn vay tiền tại ngân hàng thì có thể sử dụng một trong những cách thức sau đây:

  • Vay tiền không sử dụng tài sản thế chấp. Hay còn được gọi là vay không bảo đảm, vay tín chấp;
  • Cấp lại sổ đỏ cho thửa đất đã bị mất. Sau đó, sử dụng sổ đỏ đã được cấp lại để thế chấp, vay ngân hàng;

Việc vay tiền bằng sổ đỏ photo để thế chấp là không thực hiện được. Nếu bạn vẫn muốn vay tiền tại ngân hàng thì có thể lựa chọn cách cấp lại sổ đỏ rồi đăng ký thế chấp hoặc vay tiền không tài sản bảo đảm tại ngân hàng.

Hiện nay có thể thực hiện công chứng sổ đỏ ở đâu?

Theo như quy định ghi tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực các chữ ký cùng chứng thực hợp đồng, giao dịch, các đơn vị có thẩm quyền công chứng sổ đỏ, cụ thể: 

Phòng Tư pháp 

Công chứng sổ đỏ ở đâu, bạn có thể đến phòng tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Theo đó thì trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định trên, ký chứng thực cùng đóng dấu của Phòng Tư pháp. Khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cùng trách nhiệm của phòng tư pháp như sau: 

  •  Chứng thực bản sao từ bản gốc các giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam đã liên kết với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  •  Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người phiên dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến các  tài sản là động sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

Ủy ban nhân dân 

Để công chứng, chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chúng ta cũng có thể đến ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã). Theo quy định thì chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực cùng đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã. Khoản 2, Điều 5 quy định thẩm quyền cùng trách nhiệm, cụ thể: 

  • Công chứng bản sao từ những bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc công chứng chữ ký người dịch;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên hệ đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở;
  • Công chứng di chúc;
  • Công chứng các văn bản từ chối nhận di sản;
  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận tài sản mà các tài sản  là tài sản quy định tại các Điểm c, d cùng đ Khoản này.

Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự

Tại quy định của Khoản 3 Điều 5  Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự cùng Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan uỷ quyền) có thẩm quyền cùng trách nhiệm chứng thực. Các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực cùng đóng dấu của Cơ quan uỷ quyền, cụ thể: 

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền ở nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền ở Việt Nam liên hệ với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Công chứng chữ ký của người biên phiên dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

Công chứng viên 

Công chứng sổ đỏ ở đâu, theo Khoản 4 Điều 5 Công chứng viên ký chứng thực cùng đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng, có thẩm quyền cùng trách nhiệm chứng thực các việc quy định:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

Các trường hợp giấy tờ không được chứng thực hiện nay là gì?

Ngoài Công chứng sổ đỏ là gì, vấn đề giấy tờ không được chứng thực cũng được nhiều người quan tâm.

Một số giấy tờ có vi phạm một trong các nội dung sau sẽ không được chứng thực, cụ thể: 

  • Văn bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
  • Văn bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
  • Văn bản chính đóng dấu mật của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
  • Văn bản chính do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận cùng đóng dấu của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Công chứng sổ đỏ là gì theo hướng dẫn hiện nay?” Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý về bồi thường khi thu hồi đất Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Bài viết có liên quan

  • Điều kiện kinh doanh bất động sản năm 2023
  • Hành vi bị cấm trong kinh doanh bất động sản
  • Quy định chung về hoạt động kinh doanh bất động sản

Giải đáp có liên quan

Bản sao công chứng được quy định thế nào?

Bản sao được hiểu đơn giản là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung trọn vẹn, chính xác như nội dung trong sổ gốc còn bản photo công chứng lại là bản sao từ bản chính được đơn vị, tổ chức có thẩm quyền xác nhận tính chính xác so với bản chính.

Sổ đỏ photo công chứng có tác dụng gì?

Sổ đỏ công chứng về pháp lý sẽ có hiệu lực hỗ trợ thay thế cho bản chính ở một số trường hợp nhất định. Được pháp luật công nhận thể hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới được thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng thế nào?

Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký cùng đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com