Hình chữ nhật là gì? Tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?

Hình chữ nhật là gì? Nhận biết hình chữ nhật? Tính chất của hình chữ nhật? Ví dụ minh họa về hình chữ nhật? Bài tập vận dụng?

Hình học có lẽ luôn là môn học ám ảnh đối với nhiều học sinh. Để học tốt hình học việc hiểu được khái niệm, tính chất và nhận biết được tình loại hình là điều rất quan trọng. Chính vì vậy, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức quan trọng của hình chữ nhật – một hình cơ bản nhưng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong chương trình học cũng như trong đời sống.

1. Hình chữ nhật là gì?

Định nghĩa: Hình chữ nhật là hình học quen thuộc, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những đồ vậy có dạng hình chữ nhật. Hình chữ nhật là tứ giác đặc biệt có bốn góc vuông.

Hình chữ nhật là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình chữ nhật chi tiếtHình chữ nhật là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình chữ nhật chi tiết

Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Hình chữ nhật là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình chữ nhật chi tiếtHình chữ nhật là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình chữ nhật chi tiết

2. Nhận biết hình chữ nhật:

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. Vì tổng các góc của tứ giác là 180 độ, vì vậy khi một tứ giác có 3 góc vuông thì chúng ta có thể dễ dàng suy ra góc còn lại cũng là 90 độ. Mà tứ giác có 4 góc 90 độ thì chúng ta có thể kết luận đó là hình chữ nhật.

Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. Điều này chúng ta cũng có thể dễ dàng suy ra từ tính chất của hình thang cân.

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

3. Tính chất của hình chữ nhật:

Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

4. Ví dụ minh họa về hình chữ nhật: 

Ví dụ 1: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.

Gợi ý đáp án:

Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.

Theo định lý Pi-ta-go ta có:

a2 = 72 + 242 = 625

⇒ a = 25cm

⇒ Độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng: frac{a}{2} = frac{25}{2} = 12,5 (cm).

Ví dụ 2: 

Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.

Bài 64

Gợi ý đáp án:

Theo giả thiết ABCD là hình bình hành nên AD//BC, AB//CD

Vì AD//BC Rightarrow widehat {DAB} + widehat {ABC}= {180^0} (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Vì AG là tia phân giác widehat {DAB} (giả thiết)

Rightarrow widehat {BAG}=widehat {DAH} = dfrac{1}{2}widehat {DAB} (tính chất tia phân giác)

Vì BG là tia phân giác widehat {ABC} (giả thiết)

Rightarrow widehat {ABG} = dfrac{1}{2}widehat {ABC}

Do đó: widehat {BAG} + widehat {ABG} = dfrac{1}{2}left( {widehat {DAB} + widehat {ABC}} right) = dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

Xét Delta AGB có:

widehat {BAG} + widehat {ABG} = {90^0}

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác vào tam giác AGB ta có:

widehat {BAG} + widehat {ABG} + widehat {AGB} = {180^0}

Rightarrowwidehat {AGB} =180^0- (widehat {BAG} + widehat {ABG} )=180^0-{90^0}=90^0 (*)

+ Vì AB//DC Rightarrow widehat {DAB} + widehat {ADC}= {180^0} (hai góc trong cùng phía bù nhau)

+ Vì DE là tia phân giác widehat {ADC}(giả thiết)

Rightarrow widehat {ADH}=widehat {EDC} = dfrac{1}{2}widehat {ADC} (tính chất tia phân giác)

Do đó: widehat {DAH} + widehat {ADH} = dfrac{1}{2}left( {widehat {DAB} + widehat {ADC}} right) = dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác vào tam giác ADH ta có:

widehat {DAH} + widehat {ADH} + widehat {AHD} = {180^0}

Rightarrowwidehat {AHD} =180^0- (widehat {DAH} + widehat {ADH} )=180^0-{90^0}=90^0

Suy ra AHbot HD nên widehat {EHG}=90^0 (**)

Chứng minh tương tự:

Ta có: widehat {DCB} + widehat {ADC}= {180^0} (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Mà widehat{ECD}=dfrac{1}2widehat {DCB} (do CE là phân giác góc DCB)

Nên widehat {EDC} + widehat {ECD} = dfrac{1}{2}left( {widehat {ADC} + widehat {DCB}} right) = dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

Lại có:

widehat {EDC} + widehat {ECD} + widehat {DEC} = {180^0} (tổng ba góc trong tam giác DEC)

Rightarrowwidehat {DEC} =180^0- (widehat {EDC} + widehat {ECD} )=180^0-{90^0}=90^0

Hay widehat {HEF} = {90^0} (***)

Từ (*), (**) và (***) ta thấy tứ giác EFGH có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

5. Bài tập vận dụng: 

A. Trắc nghiệm

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau?

A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.

D. Các phương án trên đều không đúng.

Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau

A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

B. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C. Trong hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

D. Trong hình chữ nhật, giao của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật đó

Bài 3: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào nhận biết chưa đúng?

A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Bài 4: Khoanh tròn vào phương án sai

A. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nửa cạnh huyền.

B. Trong tam giác, đường trung tuyến với với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

C. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh góc vuông không bằng cạnh ấy.

D. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì vuông góc với cạnh huyền.

Bài 5: Trong hình chữ nhật có kích thước lần lượt là 5cm và 12cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là?

A. 17cm

B. 13cm

C. √ 119 cm

D. 12cm

B. Tự luận

Bài 1:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành.

Tứ giác ABCD cần điều kiện gì thì MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 2:

Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo ( không vuông góc),I và K lần lượt là trung điểm của BC và CD. Gọi M và N theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm O qua tâm I và K.

a) Chứng minh rằng tứ giác BMND là hình bình hành.

b) Với điều kiện nào của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác BMND là hình chữ nhật.

c) Chứng minh 3 điểm M,C,N thẳng hàng.

Bài 3:

Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau ở G. Gọi P là điểm đối xứng của điểm M qua B. Gọi Q là điểm đối xứng của điểm N qua G.

a/ Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

b/ Nếu ABC cân ở A thì tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao?

Bài 4

Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau ở G. Gọi P là điểm đối xứng của điểm M qua B. Gọi Q là điểm đối xứng của điểm N qua G.

a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

b) Nếu ABC cân ở A thì tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

Bài 5. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HC, CE. Các đường thẳng AM, AN cắt HE tại G và K.

a) Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.

b) Chứng minh HG = GK = KE.

Bài 6. Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì?

Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ABC, vẽ hai tam giác vuông cân ADB (DA = DB) và ACE (EA = EC). Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của DM với AB, K là giao điểm của EM với AC. Chứng minh:

a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.

b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật.

c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.

Bài 8. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AD, BD, AC, BC.

a) Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng.

b) Chứng minh tứ giác ABPN là hình thang cân.

c) Tìm một hệ thức liên hệ giữa AB và CD để ABPN là hình chữ nhật.

Bài 9. Cho tam giác ABC. Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OB, OC, AC, AB.

a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.

b) Xác định vị trí của điểm O đế tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M Î AB).

a) Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.

b) Gọi I là trung điểm của PQ. Chứng minh rằng khi P di chuyển trên cạnh AC, Q di chuyển trên cạnh BC thì điểm I di chuyển trên một đoạn thẳng cố định.

Bài 11. Cho hình chữ nhật ABCD. Nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD. Trên tia đối của tia EC lấy điểm F sao cho EF = EC. Vẽ FH và FK lần lượt vuông góc với AB và AD. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật.

b) AF song song với BD và KH song song với AC.

c) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.

Bài 12. Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA; D, E, F lần lượt là trung điểm các đoạn HA, HB và HC.

a) Chứng minh rằng các tứ giác MNFD và MEFP là các hình chữ nhật.

b) Để các đoạn MD, ME và DP bằng nhau thì tam giác ABC phải là tam giác gì?

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com