Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những tài liệu nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những tài liệu nào?

Trong hoạt động xây dựng, một trong số những hoạt động nhận được sự quan tâm của chủ đầu tư, người tiến hành thi công hay người sở hữu nhà ở quan tâm đó chính là hoạt động bảo trì công trình xây dựng. Đây là hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo duy trì sự an toàn cùng ổn định của công trình xây dựng. Hiện nay hoạt động bảo trì công trình xây dựng đã dần trở lên thường xuyên cùng phổ biến tại các công trình thi công với ý nghĩa to lớn nêu trên. Vậy để thực hiện bảo trì công trình thì hoạt động này được diễn ra theo trình tự nào? Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những tài liệu nào? Bạn đọc hãy cùng LVN Group tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây nhé!

Văn bản quy định

  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP
  • Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020

Bảo trì công trình xây dựng là gì?

Theo quy định tại khoản 13 điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng cùng bảo trì công trình xây dựng, bảo trì xây dựng được định nghĩa:

“13. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm cùng duy trì sự công tác bình thường, an toàn của công trình theo hướng dẫn của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng cùng sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.”

Việc bảo trì công trình xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 126 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020:

– Về yêu cầu về bảo trì công trình xây dựng được quy định như sau:

+ Công trình, hạng mục công trình xây dựng khi đưa cùngo khai thác, sử dụng phải được bảo trì;

+ Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lập cùng phê duyệt trước khi đưa hạng mục công trình vao sử dụng; phải phù hợp với mục đích sử dụng, loại cùng cấp công trình xây dựng, hạng mục công trình, thiết bị được xây dựng cùng lắp đặt cùngo công trình;

+ Việc bảo trì công trình phải bảo đảm an toàn con người, tài sản, công trình.

– Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng, máy, thiết bị công trình.

– Việc bảo trì công trình xây dựng, thiết bị công trình phải được thực hiện theo kế hoạch bảo trì cùng quy trình bảo trì được phê duyệt.

– Công trình có quy mô lớn, phức tạp về kỹ thuật, công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng phải được đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành, sử dụng.

Quy trình bảo trì công trình xây dựng có những nội dung gì?

Thứ nhất: Theo quy định tại khoản 1 Điều 31của Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định quy trình bảo trì công trình xây dựng như sau:

+ Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình cùng thiết bị công trình;

+ Quy định đối tượng, phương pháp cùng tần suất kiểm tra công trình;

+ Quy định nội dung cùng chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình cùng thiết bị lắp đặt cùngo công trình;

+ Quy định thời gian cùng chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt cùngo công trình;

+ Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;

+ Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt cùngo công trình;

+ Quy định về nội dung, phương pháp cùng thời gian đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo hướng dẫn của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cùng quy định của pháp luật có liên quan;

+ Xác định thời gian, đối tượng cùng nội dung cần kiểm định định kỳ;

+ Quy định thời gian, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;

+ Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cùng việc cập nhật thông tin cùngo hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;

+ Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng cùng quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.

Thứ hai: Trách nhiệm lập cùng phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng

Quy trình lập cùng phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

– Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình lập cùng bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình xây dựng, bộ phận công trình cùng với hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập nhật quy trình bảo trì cho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng (nếu có) trước khi nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa cùngo sử dụng;

– Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt cùngo công trình lập cùng bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt cùngo công trình;

– Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị không lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn khác có đủ điều kiện năng lực để lập quy trình bảo trì cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này cùng có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn;

– Chủ đầu tư tổ chức lập cùng phê duyệt quy trình bảo trì theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 126 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 47 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập làm cơ sở cho việc phê duyệt.

Thứ ba: Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng theo khoản 6 điều 31 Nghị định 06/2020/NĐ-CP:

+ Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình được quyền điều chỉnh quy trình bảo trì khi phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, gây ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng công trình cùng chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

+ Nhà thầu lập quy trình bảo trì có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi những nội dung bất hợp lý trong quy trình bảo trì nếu do lỗi của mình gây ra cùng có quyền từ chối những yêu cầu điều chỉnh quy trình bảo trì không hợp lý của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình;

+ Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có quyền thuê nhà thầu khác có đủ điều kiện năng lực thực hiện sửa đổi, bổ sung thay đổi quy trình bảo trì trong trường hợp nhà thầu lập quy trình bảo trì ban đầu không thực hiện các việc này. Nhà thầu thực hiện sửa đổi, bổ sung quy trình bảo trì công trình xây dựng phải chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện;

+ Đối với công trình sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì để thực hiện bảo trì, khi tiêu chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm thực hiện bảo trì theo nội dung đã được sửa đổi;

+ Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm phê duyệt những nội dung điều chỉnh của quy trình bảo trì, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thứ tư: Quy trình bảo trì đối với công trình cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ cùng công trình tạm

Không bắt buộc phải lập quy trình bảo trì riêng cho từng công trình cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ cùng công trình tạm. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng của các công trình này vẫn phải thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo các quy định về bảo trì công trình xây dựng của Nghị định này.

Thứ năm: Trường hợp có tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc có quy trình bảo trì công trình xây dựng tương tự phù hợp thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình đó cho công trình mà không cần lập quy trình bảo trì riêng.

Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những tài liệu nào?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm:

a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;

b) Kế hoạch bảo trì;

c) Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên cùng định kỳ;

d) Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;

đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);

e) Kết quả đánh giá an toàn chịu lực cùng vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);

g) Các tài liệu khác có liên quan.

Bài viết có liên quan:

  • Quy định về bảo hiểm công trình xây dựng thế nào?
  • Bảo hiểm công trình xây dựng có bắt buộc không?
  • Trường hợp không được phép xây dựng theo hướng dẫn?

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những tài liệu nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là quy trình chuyển mục đích sử dụng đất, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 33 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định việc quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp sau:
– Các công trình quan trọng quốc gia, công trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa;
– Công trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt cùng các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình;
– Theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng.
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định về danh mục các công trình bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng.

Kinh phí bảo trì công trình xây dựng được hình thành từ các nguồn nào?

Căn cứ cách thức sở hữu cùng quản lý sử dụng công trình thì chi phí cho công tác bảo trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc két hợp một số các nguồn vốn sau: vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên, nguồn thu từ việc khai thác, sử dụng công trình xây dựng; nguồn đóng góp cùng huy động của các tổ chức, cá nhân cùng các nguồn vốn hợp pháp khác.

Quy định về chi phí bảo trì công trình thế nào?

Chi phí bảo trì công trình xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết được xác định theo yêu cầu các công việc cần phải thực hiện phù hợp với quy trình bảo trì cùng kế hoạch bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt. Chi phí bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com