Quy trình khởi kiện tranh chấp đất đai năm 2023

Đất đai có thể được coi là vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay bởi giá trị lớn của nó cũng như cách thức đầu tư dài hạn cho cuộc sống. Vì vậy, việc tranh chấp đất đai không còn là chuyện quá khó thấy trong cuộc sống quanh ta. Tuy nhiên cũng có rất nhiều dạng tranh chấp đất đai. Mỗi dạng tranh chấp đất đai được quy định cụ thể khác nhau cũng như đơn vị có thẩm quyết giải quyết mỗi vụ việc là khác nhau. Điều này còn phụ thuộc cùngo ý chí của người đi kiện là lựa chọn con đường khởi kiện hành chính hay tố tụng. Vậy sau đây hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu “Quy trình khởi kiện tranh chấp đất đai” nhé!

Văn bản quy định

  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013

Có mấy dạng tranh chấp đất đai?

Theo khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Có 3 dạng tranh chấp đất đai, gồm:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất
  • Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất
  • Tranh chấp về mục đích sử dụng đất.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 cùng tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai cách thức giải quyết tranh chấp đất đai theo hướng dẫn sau đây:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013;
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự;

– Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

  • Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng hành chính;
  • Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên cùng Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng hành chính;

– Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Thủ tục hòa giải tranh chấp về đất đai được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã cùng các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên cùng có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên cùng Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên cùng Môi trường đối với các trường hợp khác. Phòng Tài nguyên cùng Môi trường, Sở Tài nguyên cùng Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất cùng cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Quy trình khởi kiện tranh chấp đất đai

Bước 1: Tự hòa giải

– Nếu hòa giải thành thì tranh chấp kết thúc.

– Nếu hòa giải không thành thì hòa giải tại UBND xã.

Bước 2: Hòa giải tại UBND cấp xã

– Nếu hòa giải thành thì tranh chấp kết thúc.

– Nếu hòa giải không thành thì lập biên bản hòa giải không thành cùng có 2 trường hợp xảy ra:

+ Có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

+ Không có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 thì được lựa chọn 1 trong 2 con đường giải quyết tranh chấp:

  • Theo thủ tục tố tụng: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • Theo thủ tục hành chính: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tại Ủy ban nhân dân có thẩm quyền.

Bước 3: Khởi kiện hoặc giải quyết tại UBND có thẩm quyền.

Khởi kiện tại tòa án nhân dân:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi có bất động sản.
Bước 3. Tòa thụ lý cùng giải quyết.

Nộp đơn giải quyết tại UBND có thẩm quyền:

Bước 1. Nộp hồ sơ
Bước 2. Chủ tịch UBND cấp quận, huyện giao trách nhiệm đơn vị tham mưu giải quyết.
Bước 3. Cơ quan tham mưu làm nhiệm vụ
Bước 4. Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ban hành kết quả giải quyết.

Tranh chấp đất đai có thuộc thẩm quyền tại Tòa án nhân dân không?

Theo quy định tại Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì những tranh chấp sau đây thuộc thẩm quyền của Tòa án:

  • Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu cùng các quyền khác đối với tài sản.
  • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.
  • Tranh chấp về thừa kế tài sản.
  • Tranh chấp về bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng.
  • Tranh chấp về bồi thường tổn hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo hướng dẫn của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường tổn hại được giải quyết trong vụ án hành chính.
  • Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải cùngo nguồn nước theo hướng dẫn của Luật tài nguyên nước.
  • Tranh chấp đất đai theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai; tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo hướng dẫn của Luật bảo vệ cùng phát triển rừng.
  • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo hướng dẫn của pháp luật về báo chí.
  • Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
  • Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo hướng dẫn của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo hướng dẫn của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • Các tranh chấp khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, tổ chức khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Quy trình khởi kiện tranh chấp đất đai”.  Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý như Thủ tục trích lục bản án ly hôn cần được trả lời hãy liên hệ với chúng tôi. Với đội ngũ các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ bạn một cách tận tình. Hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191. để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô
  • Mức bồi thường các vụ án bị oan sai
  • Thủ tục đăng ký thương hiệu cá nhân

Giải đáp có liên quan

Khởi kiện tranh chấp đất đai cần đáp ứng điều kiện gì?

– Người khởi kiện có quyền khởi kiện;
– Thuộc thẩm quyền của Tòa án theo loại việc;
– Tranh chấp chưa được giải quyết;
– Phải được hòa giải tại UBND cấp xã.

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai gồm những nội dung gì?

– Đơn khởi kiện theo mẫu.
– Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã cùng có chữ ký của các bên tranh chấp.
– Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai tại đâu?

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi có đất đang tranh chấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com