Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch năm 2023

Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch năm 2023

Quốc tịch là một yếu tố mà hầu hết mọi người sinh ra đều có cùng cho biết bạn là công dân của quốc gia đó. Điều này cho phép bạn thực hiện các quyền hợp pháp của mình tại quốc gia đó. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam. Công dân Việt Nam là công dân Việt Nam cùng được Việt Nam bảo hộ. Nhiều người muốn nhập quốc tịch Việt Nam, nhưng đó không phải là một việc dễ dàng. Vậy ai là người có thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch tại Việt Nam, hãy tìm hiểu thêm về thẩm quyền cho nhập quốc tịch cùng LVN Group trong bài viết tiếp theo đây.

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

Theo Khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 cùng Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 20/3/2020) quy định điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

1. Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

2. Tuân thủ Hiến pháp cùng pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập cửa hàng của dân tộc Việt Nam;

3. Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập cùngo cộng đồng Việt Nam là khả năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Việt phù hợp với môi trường sống cùng công tác của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam cùng đã được Cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp Thẻ thường trú.

Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp Thẻ thường trú.

5. Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

Điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam đối với Việt Kiều

Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam muốn trở lại quốc tịch Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Phải thuộc một trong những trường hợp sau đây:

  • Xin hồi hương về Việt Nam;
  • Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
  • Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

Người có công lao đặc biệt đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó trên cơ sở hồ sơ, ý kiến của đơn vị, tổ chức có liên quan cùng quy định của pháp luật chuyên ngành.

Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng thực sự vượt trội trong lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục, đã dành được giải thưởng quốc tế, huân chương, huy chương hoặc được đơn vị, tổ chức nơi người đó công tác chứng nhận cùng đơn vị quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về tài năng cùng có cơ sở cho thấy việc người được nhập quốc tịch Việt Nam sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển lĩnh vực nói trên của Việt Nam sau khi được nhập quốc tịch Việt Nam.

  • Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
  • Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

Không làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:

  • Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
  • Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
  • Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam đối với người nước ngoài người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam đối với từng đối tượng được quy định như sau:

Công dân nước ngoài cùng người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn:

Người từ đủ 18 tuổi trở lên không rơi cùngo một trong các trường hợp dưới đây thì có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn:

  • Mất năng lực hành vi dân sự.
  • Hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Tuân thủ Hiến pháp cùng pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập cửa hàng của dân tộc Việt Nam;

Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập cùngo cộng đồng Việt Nam;

Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập cùngo cộng đồng Việt Nam là khả năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Việt phù hợp với môi trường sống cùng công tác của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Phải là người đang thường trú tại Việt Nam cùng đã được Cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp Thẻ thường trú.

Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời gian xin nhập quốc tịch Việt Nam;

Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp Thẻ thường trú.

Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây thì chỉ cần điều kiện (1) (2) (4):

  • Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
  • Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

Người có công lao đặc biệt đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó trên cơ sở hồ sơ, ý kiến của đơn vị, tổ chức có liên quan cùng quy định của pháp luật chuyên ngành.

Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng thực sự vượt trội trong lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục, đã dành được giải thưởng quốc tế, huân chương, huy chương hoặc được đơn vị, tổ chức nơi người đó công tác chứng nhận cùng đơn vị quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về tài năng cùng có cơ sở cho thấy việc người được nhập quốc tịch Việt Nam sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển lĩnh vực nói trên của Việt Nam sau khi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Lưu ý:

  • Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
  • Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn cùng được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch năm 2023

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

  • Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có trọn vẹn các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  • Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị đơn vị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, đơn vị Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm xác minh cùng gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm xem xét, kết luận cùng đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

Theo Điều 12 Nghị định 16/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 20/3/2020) quy định trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

Sau khi nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam gửi kèm thông báo của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tư pháp tổ chức Lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam cho người được nhập quốc tịch Việt Nam theo nghi thức trang trọng, ý nghĩa, phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Ai có thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính?
  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi năm 2022
  • Thẩm quyền thu hồi đất trong Luật đất đai năm 2013 thế nào?

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch năm 2023” hoặc các dịch vụ khác như là giải quyết tranh chấp ranh giới đất đai. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý cùng sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam là 3.000.000 đồng/trường hợp.
Các trường hợp được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.
Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam, người mất quốc tịch xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.
Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam, xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam theo hướng dẫn của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ đề nghị nhập quốc tịch Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 20 Luật quốc tịch Việt Nam 2008; Điều 10 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Bản sao Giấy khai sinh, Hộchiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
Bản khai lý lịch;
Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt như bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân hoặc bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp;…
Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy tờ do đơn vị, tổ chức nơi người đó công tác xác nhận về mức lương hoặc thu nhập; giấy tờ bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú về tình trạng nhà ở, công việc, thu nhập của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com