Trong cuộc sống hiện nay, có nhiều loại hợp đồng mà khi các chủ thể tham gia giao kết sẽ thể hiện dưới nhiều dạng hình thưc và nội dung khác nhau. Các hợp đồng này cần tuân thủ theo hướng dẫn của pháp luật để hợp đồng có hiệu lực thi hành. Khi tham gia ký kết hợp đồng việc, việc này nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các bên. Nội dung xác lập giao dịch hợp đồng là khác nhau bởi trong thực tiễn cuộc sống có nhiều lĩnh vực khác nhau. Khi các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng cũng không thể tránh khỏi những vi phạm hợp đồng phát sinh, khi đó mẫu công văn thông báo vi phạm sẽ được sử dụng. Vậy mẫu công văn này cần có những nội dung gì? Tại nội dung bài viết dưới đây, LVN Group sẽ chia sẻ đến bạn đọc mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng và hướng dẫn cách soạn thảo. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Văn bản hướng dẫn
- Bộ Luật dân sự 2015
- Luật Thương mại 2005
- Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung năm 2020
Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng để làm gì?
Trong mỗi lĩnh vực riêng thì đều có các loại hợp đồng khác nhau căn cứ trên các quy định của pháp luật mà khi các chủ thể khi giao kết hợp đồng với nhau đều sẽ cần thực hiện đúng, trọn vẹn các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết đó. Tuy nhiên, trên thực tiễn, có không ít trường hợp các chủ thể đã vi phạm hợp đồng. Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng được lập ra để bên bị vi phạm thông báo về việc vu phạm của bên vi phạm và đưa ra yêu cầu phạt hợp đồng.
Tải xuống mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng
Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng
Công văn phạt vi phạm hợp đồng cần phải có đủ các phần sau đây: Quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa danh và thời gian gửi công văn; Tên đơn vị chủ quản và đơn vị ban hành công văn; Chủ thể nhận công văn (đơn vị hoặc cá nhân); Số và ký hiệu của công văn; Trích yếu nội dung; Nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng; Chữ ký, đóng dấu; Nơi gửi công văn phạt vi phạm hợp đồng.
– Phần mở đầu của công văn phạt vi phạm hợp đồng:
Cần phải đưa ra lý do, tóm tắt mục đích viết công văn.
– Phần nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng: Cần phải đưa ra cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của đơn vị gửi Công văn. Trong nội dung công văn thường có 3 phần là:
+ Viện dẫn vấn đề.
+ Giải quyết vấn đề.
+ Kết luận vấn đề.
Quy định phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự
– Căn cư theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015: Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng dân sự, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
– Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
– Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường tổn hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường tổn hại.
– Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường tổn hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
Vì vậy, các bên trong hợp đồng dân sự chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận.
Quy định phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại
– Căn cứ theo Điều 300, 301, 307 Luật Thương mại 2005: Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật Thương mại 2005.
– Mức phạt vi phạm: Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật Thương mại 2005.
– Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường tổn hại, trừ trường hợp Luật Thương mại 2005 có quy định khác.
– Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả hình phạt phạt vi phạm và buộc bồi thường tổn hại, trừ trường hợp Luật Thương mại 2005 có quy định khác.
Vì vậy, các bên trong hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận.
Quy định phạt vi phạm trong hợp đồng xây dựng
– Căn cứ theo Điều 146 Luật Xây dựng 2014, điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020: Phạt vi phạm hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
– Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường tổn hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo hướng dẫn của Luật Xây dựng và pháp luật có liên quan khác.
Vì vậy, các bên trong hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận.
Mức phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu?
Mức phạt vi phạm hợp đồng được các bên tự thỏa thuận, nếu cao hơn mức cho phép quy định trong luật thì phần vượt quá hơn sẽ không được áp dụng. Tùy theo hợp đồng kinh tế thuộc trường hợp nào trong 03 loại hợp đồng, chúng tôi sẽ phân tích mà bạn lựa chọn thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng theo một trong 3 quy định sau:
Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại
Với hợp đồng kinh tế mức phạt vi phạm hợp đồng được quy định tại Điều 301 Luật thương mại 2005
“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này”.
Trong đó Điều 294 Luật thương mại chỉ điều chỉnh về phạt vi phạm đối với kinh doanh dịch vụ giám định cấm chứng thư giám định. Mức phạt vi phạm hợp đồng “không vượt quá mười lần thù lao dịch vụ giám định”.
Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng
Điều 146 Luật Xây dựng 2014 quy định: “Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm…”
Mức phạt vi phạm hợp đồng dân sự
Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.” Vì vậy trong trường hợp này các bên được quyền thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng tự do. Quy định này bảo đảm quyền tự do hợp đồng của các bên tham gia ký kết và đòi hỏi các bên tham gia ký kết hợp đồng phải có ý thức trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng của mình.
Bài viết có liên quan:
- Quy định về các hình phạt buộc thực hiện hợp đồng trong thương mại
- Trọng tài thương mại là gì? Ưu nhược điểm của trọng tài thương mại
Kiến nghị
Đội ngũ công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe, trả lời, cung cấp dịch vụ liên quan đến tư vấn luật hành chính Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Liên hệ ngay:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng mới năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ trích lục khai sinh cho người đã chết. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191
Giải đáp có liên quan
Vi phạm hợp đồng là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng những nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng. Nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng là những nghĩa vụ đã được ghi nhận trong các điều khoản của hợp đồng hoặc được pháp luật điều chỉnh hợp đồng đó quy định.
Một số biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng hiện nay như:
– Biện pháp thương lượng – hòa giải
– Biện pháp đơn phương hủy bỏ hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng
– Biện pháp yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết
– Biện pháp yêu cầu Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xem xét khởi tố vụ án hình sự
Hiện nay, có nhiều loại hợp đồng phát sinh trong quá trình giao dịch, dưới nhiều cách thức khác nhau và tên gọi khác nhau. Tuy nhiên ta có thể quy về ba loại hợp đồng sau đây:
Hợp đồng dân sự: Được quy định rõ các điều khoản dưới sự điều chỉnh của Bộ Luật dân sự năm 2015
Hợp đồng thương mại: Chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2019.
Hợp đồng xây dựng: Chịu sự tác động, điều chỉnh của Luật Xây dựng năm 2014.