Kính chào LVN Group. Tôi và một người bạn đang chuẩn bị thực hiện ký kết một hợp đồng góp vốn làm ăn với nhau, cả hai đã thoả thuận được nhiều điều khoản liên quan đến việc góp vốn, trong đó có sự thoả thuận về mức xử phạt khi vi phạm hợp đồng để tránh những tranh chấp phát sinh xảy ra sau này. Tuy nhiên chúng tôi không biết rằng pháp luật có quy định về mẫu phạt vi phạm hợp đồng chung được không? Khi soạn thảo mẫu này sẽ cần có những nội dung gì? Mong được LVN Group hỗ trợ trả lời, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn biểu mẫu mà bạn câu hỏi nêu trên và hướng dẫn bạn cách viết chuẩn. Hi vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Văn bản hướng dẫn
- Bộ luật Dân sự năm 2015
- Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung năm 2020
Quy định về thoả thuận phạt vi phạm hợp đồng
Phạt vi phạm hợp đồng được hiểu là một sự thỏa thuận được đề cập trong hợp đồng. Mà trong đó, thỏa thuận đó sẽ được thực hiện và có hiệu lực khi một trong hai bên hợp đồng có hành vi vi phạm với các điều khoản thực hiện hợp đồng. Và bên vi phạm phải có nghĩa vụ nộp một khoản tiền cho bên còn lại bị tổn hại trong hợp đồng.
Văn bản hướng dẫn theo hướng dẫn tại Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 về thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm hợp đồng như sau:
“1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.”.
Theo khái niệm trên, phạt vi phạm hợp đồng là một hình phạt phạt tiền đối với bên vi phạm phát sinh dựa trên sự thoả thuận của các bên trong hợp đồng. Nếu khi giao kết hợp đồng các bên không thoả thuận và ghi nhận vấn đề phạt vi phạm hợp đồng thì hình phạt này sẽ không được áp dụng đối với các hành vi vi phạm xảy ra. Khái niệm phạt vi phạm được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015, tuy nhiên, không chỉ các hợp đồng dân sự mới được sử dụng hình phạt phạt vi phạm, mà đối với các lĩnh vực khác như thương mại, xây dựng,… vẫn được thoả thuận phạt vi phạm khi giao kết hợp đồng.
Mức phạt vi phạm đối với từng loại hợp đồng năm 2023
Mức phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật Thương mại 2005.
Theo Điều 301 Luật Thương mại năm 2005: Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật Thương mại 2005.
– Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường tổn hại, trừ trường hợp Luật Thương mại 2005 có quy định khác.
– Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả hình phạt phạt vi phạm và buộc bồi thường tổn hại, trừ trường hợp Luật Thương mại 2005 có quy định khác.
Vì vậy, các bên trong hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận. Vì vậy, theo hướng dẫn của Luật thương mại 2005 thì vấn đề về phạt vi phạm hợp đồng là do các bên thỏa thuận tuy nhiên không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm, trừ trường hợp vi phạm hợp đồng dịch vụ giám định.
Mức phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự
Phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng dân sự, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường tổn hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường tổn hại.
Theo Điều 418 quy định về thực hiện hợp đồng có thỏa thuận phạt vi phạm như sau:
- Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
- Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
- Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường tổn hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường tổn hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường tổn hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
Điểm khác biệt về mức phạt giữa hợp đồng thương mại và hợp đồng dân sự là do chủ thể, nội dung, đối tượng của hợp đồng quyết định. Trường hợp hợp đồng giao kết vì mục đích tiêu dùng sinh hoạt của hai cá nhân, tổ chức thì sẽ áp dụng Bộ luật dân sự
Trường hợp hợp đồng giao kết mà có một trong hai bên chủ thể là thương nhân với mục đích kinh doanh sinh lợi thì sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại.
Mức phạt vi phạm trong hợp đồng xây dựng
Căn cứ theo Điều 146 Luật Xây dựng 2014, điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
– Phạt vi phạm hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
– Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường tổn hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo hướng dẫn của Luật Xây dựng và pháp luật có liên quan khác.
Vì vậy, các bên trong hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận.
Tải xuống mẫu phạt vi phạm hợp đồng
Hướng dẫn cách viết mẫu phạt vi phạm hợp đồng
– Phần mở đầu của mẫu phạt vi phạm hợp đồng:
Cần phải đưa ra lý do, tóm tắt mục đích viết thông báo phạt.
– Phần nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng: Cần phải đưa ra cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của đơn vị gửi thông báo. Trong nội dung thông báo thường có 3 phần là:
+ Viện dẫn vấn đề.
+ Giải quyết vấn đề.
+ Kết luận vấn đề.
Mời bạn xem thêm:
- Mức phạt với hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động không thông báo năm 2022
- Tội mua bán tài khoản ngân hàng bị phạt thế nào theo hướng dẫn?
- Các ngành nghề kinh doanh không cần vốn pháp định là gì?
Kiến nghị
Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật hành chính LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Liên hệ ngay:
Vấn đề “Mẫu phạt vi phạm hợp đồng chuẩn năm 2023 và cách viết” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ thám tử mạng. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191
Giải đáp có liên quan:
Thiệt hại thực tiễn phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, cách thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Bồi thường tổn hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.(Điều 302 Luật thương mại 2005)
Điểm giống nhau giữa phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường tổn hại:
-Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường tổn hại đều được áp dụng đối với các hợp đồng có hiệu lực
-Đều là trách nhiệm pháp lý áp dụng với các chủ thể hợp đồng
-Đều bảo vệ quyền và lợi ích của bên bị vi phạm
-Đều do có hành vi vi phạm của các chủ thể trong hợp đồng
-Đều là các quy định của pháp luật nhằm tác động vào ý thức tôn trọng pháp luật.