Các trường hợp phải đo đạc lại đất năm 2023

Kính chào LVN Group. Gia đình tôi hiện đang sinh sống và công tác tại Hà Nội, gia đình tôi có một thửa đất đã được cấp sổ đỏ từ năm 2018, trong sổ ghi diện tích là 750m2 nhưng khi tiến hành đo đạc thì diện tích thực tiễn của nhà tôi là 740m2. Tôi câu hỏi rằng trong trường hợp này gia đình tôi có thể làm đơn yêu cầu đo đạc lại để điều chỉnh thông tin trên sổ đỏ được không? Pháp luật quy định các trường hợp phải đo đạc lại đất hiện nay? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LVN Group. Hiện nay để quản lý đất đai một các hiệu quả thì pháp luật đã quy định những trường hợp phải tiến hành đo đạc lại đất. Vậy cụ thể đó là trường hợp nào, hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có câu trả lời.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 25/2014/TT- BTNMT
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Đo đạc đất đai là gì?

Đo đạc đất đai là việc cán bộ đo đạc sử dụng các thiết bị kỹ thuật để xác định diện tích thửa đất với các ranh giới, mốc giới cụ thể nhằm phục vụ cho công tác quản lý hành chính nhà nước về đất đai hoặc để người sử dụng đất thực hiện các thủ tục hành chính.

Thực chất đo đạc đất đai là nhiệm vụ xác định về mốc giới, ranh giới và diện tích của các lô, thửa đất cụ thể nào đó. Đây chính là bước đệm để thực hiện chính xác việc xác định các vị trí trên bản đồ. Mục đích chính là phục vụ cho công tác quản lý đất cũng như việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Quy định về việc đo đạc đất đai thế nào?

Theo quy của Luật đất đai năm 2013 việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương.

Người thực hiện việc tiến hành đo đạc đất phối hợp với chủ sở hữu để xác định mục đích của việc đo đạc địa chính, cụ thể như sau: Đo đạc để cấp đổi; chuyển công năng sử dụng; chuyển quyền sử dụng đất tách thửa; hợp thửa; cắm ranh; tranh chấp….

Thu thập tại liệu phục vụ công tác đo đạc địa chính cũng là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng trong đo đạc địa chính.  Người thực hiện đo đạc phải yêu cầu chủ sở hữu đất cung cấp các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và thửa đất như: Chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ, hộ khẩu,… Chủ sở hữu có thể cung cấp bản sao không cần công chứng.

Việc thực hiện đo đạc đất đai được pháp luật quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

Các trường hợp phải đo đạc lại đất năm 2023

Các trường hợp diện tích thay đổi ảnh hưởng đến giao dịch chuyển nhượng đất được quy định tại Khoản 5 Điều 98 Luật đất đai năm 2013 như sau:

– Có sự chênh lệch giữa số liệu đo đạc thực tiễn với số ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời gian có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích được xác định theo số liệu đo đạc thực tiễn. Chủ đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Các trường hợp phải đo đạc lại đất năm 2023

– Đo đạc lại mà ranh giới mảnh đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời gian thực tiễn nhiều hơn diện tích trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Điều 99 Luật đất đai năm 2013.

Theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 17 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể các trường hợp cần chỉnh lý bản đồ địa chính:

+ Xuất hiện thửa đất và các đối tượng chiếm đất mới (trừ các đối tượng là công trình, xây dựng và tài sản trên đất);

+ Thay đổi ranh giới thửa đất và các đối tượng chiếm đất (trừ các đối tượng là công trình xây dựng và tài sản trên đất);

+ Thay đổi diện tích thửa đất;

+ Thay đổi mục đích sử dụng đất;

+ Thay đổi thông tin về tình trạng pháp lý của thửa đất;

+ Thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp;

+ Thay đổi về điểm tọa độ địa chính và điểm tọa độ Quốc gia;

+ Thay đổi về mốc giới và hành lang an toàn công trình;

+ Thay đổi về địa danh và các ghi chú trên bản đồ.

Đồng thời, khoản này còn đưa ra cơ sở để quyết định thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính như sau:

+ Các thay đổi về ranh giới thửa đất, diện tích thửa đất, mục đích sử dụng đất được thực hiện trong các trường hợp: có quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cấp có thẩm quyền; quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp, bản án của Tòa án nhân dân các cấp về việc giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả cấp, chỉnh lý Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế có liên quan đến thay đổi ranh giới, mục đích sử dụng đất; quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; có thay đổi ranh giới thửa đất do sạt lở, sụt đất tự nhiên…

+ Mốc giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ được chỉnh lý, bổ sung trong các trường hợp có quyết định thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới, đã lập hồ sơ địa giới, cắm mốc địa giới trên thực địa;

+ Mốc tọa độ, mốc quy hoạch, hành lang an toàn công trình trên bản đồ được chỉnh lý, bổ sung trong các trường hợp mốc giới mới được cắm trên thực địa và có thông báo của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

+ Việc chỉnh lý, bổ sung thông tin về địa danh, địa vật định hướng và các thông tin thuộc tính khác do đơn vị quản lý đất đai các cấp tự quyết định khi phát hiện có thay đổi.

9 trường hợp chỉnh lý bản đồ địa chính năm 2023

Chỉnh lý bản đồ địa chính giúp cho cơ sở dữ liệu đất đai luôn trong tình trạng mới nhất. Theo điểm 1.1 khoản 1 Điều 17 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, việc chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện trong những trường hợp sau:

(1) Xuất hiện thửa đất và các đối tượng chiếm đất mới, trừ đối tượng chiếm đất là công trình, xây dựng và tài sản trên đất như cây trồng lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng.

(2) Thay đổi ranh giới thửa đất và các đối tượng chiếm đất, trừ đối tượng là công trình xây dựng và tài sản trên đất.

(3) Thay đổi diện tích thửa đất.

(4) Thay đổi mục đích sử dụng đất.

(5) Thay đổi thông tin về tình trạng pháp lý thửa đất.

(6) Thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp.

(7) Thay đổi về điểm tọa độ địa chính và điểm tọa độ Quốc gia.

(8) Thay đổi về mốc giới và hành lang an toàn công trình.

(9) Thay đổi về địa danh và các ghi chú trên bản đồ.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Các trường hợp phải đo đạc lại đất năm 2023” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến cách soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm:

  • Mua chung đất có được phép tách thửa đất được không?
  • Góp vốn mua chung đất cần có lưu ý gì khi làm thủ tục để tránh tranh chấp?
  • Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch

Giải đáp có liên quan:

Cơ quan nào có thẩm quyền đo đạc lại đất?

Tại khoản 1 điều 5 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP về thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực đất đai dành cho đối tượng là người sử dụng đất được hiểu như sau:
– Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do UBND cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường ở địa phương.
– Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai cho tổ chức, cá nhân và những tài sản khác gắn liền với đất. Xây dựng, cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu về đất đai. Thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai theo hướng dẫn của pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Về dịch vụ trong lĩnh vực đất đai bao gồm việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, quản lý cơ sở dữ liệu đất đai. Và một số hoạt động khác như điều tra, đánh giá đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tư vấn xác định giá đất và bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

Thành phần hồ sơ xin đo đạc lại đất gồm những gì?

Thành phần hồ sơ cho việc xin đo đạc lại đất:
– Đơn xin xác nhận việc trích đo đạc lại đất để cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở (theo hướng dẫn của Văn phòng đăng ký đất đai);
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có.

Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện dựa trên cơ sở sau:
– Các thay đổi về ranh giới, diện tích thửa đất, mục đích sử dụng đất được thực hiện trong các trường hợp:+ Có quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
+ Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, của Tòa án nhân dân.
+ Kết quả cấp, chỉnh lý Giấy chứng nhận trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế có liên quan đến thay đổi ranh giới thửa đất, mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Có thay đổi ranh giới thửa đất do sụt đất, sạt lở tự nhiên.
+ Cơ quan quản lý đất đai các cấp, người sử dụng đất phát hiện có sai sót trong đo vẽ bản đồ địa chính.
– Mốc giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ được chỉnh lý, bổ sung trong trường hợp có quyết định thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới, đã lập hồ sơ địa giới, cắm mốc địa giới trên thực địa.
– Mốc tọa độ, mốc quy hoạch, hành lang an toàn công trình trên bản đồ được chỉnh lý, bổ sung trong các trường hợp mốc giới mới được cắm trên thực địa và có thông báo của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
– Việc chỉnh lý, bổ sung thông tin về địa danh, địa vật định hướng (các vật thể tự nhiên hoặc nhân tạo) và các thông tin thuộc tính khác do đơn vị quản lý đất đai các cấp tự quyết định khi phát hiện có thay đổi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com