Kính chào LVN Group. Tôi hiện nay đang sinh sống và công tác tại Bắc Ninh, hiện nay do cần gấp vốn để làm ăn kinh doanh mà tôi không kịp thời xoay xở vay mượn được ở đâu, mà tôi có một số vàng được tặng khi cưới nên tôi muốn đem số vàng này đi cầm. Tôi câu hỏi không biết rằng quy định lãi suất cầm vàng hiện nay thế nào? Khi cầm vàng ở tiệm cầm đồ thì có đảm bảo an toàn được không, tôi không biết rằng những tiệm cầm đồ sẽ cần đáp ứng điều kiện gì thì mới được hoạt động. Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.
Văn bản hướng dẫn
- Bộ luật Dân sự năm 2015
Cầm vàng được hiểu là thế nào?
Tương tự như cầm xe máy, cầm điện thoại, cầm máy tính, cầm ô tô,… cầm vàng cũng là một lựa chọn của rất nhiều người khi gặp khó khăn về tài chính. Có thể hiểu một cách đơn giản rằng, cầm vàng là một cách thức vay vốn có tài sản thế chấp và nơi vay cầm vàng là các tiệm cầm đồ. Khi cầm vàng, bạn sẽ nhận được một số tiền tương ứng với thời hạn vay nhất định và phải trả lãi suất cho tiệm cầm đồ theo như đã thỏa thuận. Trong thời gian cầm vàng, tiệm cầm đồ sẽ được giữ lại vàng của bạn và có trách nhiệm bảo quản, cất giữ.
Bạn có thể sử dụng vàng miếng hoặc vàng trang sức để cầm đồ. Hình thức vay cầm đồ bằng vàng diễn ra nhanh chóng, đơn giản, không đòi hỏi thủ tục phức tạp. Tuy nhiên, bạn sẽ chỉ có thể vay được khoản tiền thấp hơn giá trị của số vàng cầm cố theo giá trị trường.
Cầm vàng có ưu điểm gì?
Sở dĩ có rất nhiều người khi gặp khó khăn tài chính lại lựa chọn cầm vàng là bởi cách thức này mang lại khá nhiều ưu điểm như:
- Giải quyết được khó khăn tài chính trước mặt, có được một khoản tiền cần thiết để lo cho công việc của mình
- Vẫn giữ được vàng để chờ vàng tăng giá thì bán
Quy định lãi suất cầm vàng hiện nay
Một trong những thông tin được nhiều người quan tâm nhất khi có ý định cầm vàng đó là cầm vàng lãi suất bao nhiêu? Hiện nay không có một con số chính xác nào về lãi suất cầm vàng. Mức lãi suất cụ thể sẽ do mỗi tiệm cầm đồ tự đưa ra. Vì vậy, trước khi cầm vàng bạn cần tìm hiểu kĩ càng về lãi suất cầm vàng của các tiệm cầm đồ để chọn được nơi có mức lãi suất thấp nhất.
Tuy nhiên, thông thường, mức lãi suất cầm vàng tại các tiệm cầm đồ sẽ cao hơn so với vay thế chấp tại ngân hàng, thường dao động từ 12 – 18%/năm và có thể kèm theo một số khoản phí khác.
Ví dụ: Nếu bạn cầm vàng trong thời hạn 1 năm tại X, số tiền khi cầm nhận được là 20.000.000 VNĐ. Lãi suất cầm vàng X là 10%. Vì vậy, lãi suất mà bạn phải trả sau 1 năm là: 20.000.000 x 12 tháng x 10% = 24.000.000 VNĐ.
Tuy nhiên, phần lớn khách hàng khi cầm đồ thường chỉ cầm trong thời gian ngắn nên lãi suất phần lớn sẽ tính theo ngày.
Điều kiện mở hiệu kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định như sau:
‘Điều 309. Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.’
- Thứ nhất, đối với chủ thể đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
– Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có lý lịch rõ ràng, có trọn vẹn năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
– Có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh;
– Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời gian đăng ký kinh doanh không bị đơn vị chức năng xử phạt vi phạm hành chính.
- Thứ hai, cơ sở kinh doanh: phải đảm bảo về an toàn phòng cháy nổ, phòng độc và vệ sinh môi trường; đảm bảo về trật tự, an toàn công cộng; địa điểm kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo hướng dẫn của pháp luật.
– Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo hướng dẫn của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. (cần xin giấy phép PCCC hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn).
– Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh.
– Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
– Phát hiện và kịp thời thông báo cho đơn vị Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh..
– Chỉ sử dụng chuyên viên công tác trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng chuyên viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
– Phải có văn bản đề nghị đơn vị Công an có thẩm quyền cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do bị mất, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng hoặc cần thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
– Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho chuyên viên bảo vệ và các chuyên viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của đơn vị Công an có thẩm quyền.
Sau khi đảm bảo một số điều kiện trên thì bạn có thể tiến hành đăng ký dinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Thủ tục thành lập tiệm kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Bước 1: Chuẩn bị những thông tin liên quan
+ Ngành nghề kinh doanh: Giống như tên cửa hàng cầm đồ, thì ngành nghề kinh doanh cũng có những yêu cầu, quy định cần tuân thủ. Khi đăng ký kinh doanh, bạn phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực buôn bán các loại cầm đồ, như vậy bạn mới có thể được cấp giấy phép kinh doanh theo hướng dẫn. Hơn nữa, nếu ngành nghề kinh doanh bạn đăng ký thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải đáp ứng những điều kiện liên quan mới được đi vào kinh doanh.
+ Số chuyên viên cửa hàng: Trường hợp cửa hàng cầm đồ của bạn có thuê chuyên viên thì phải ghi rõ số lượng và thông tin. Khi đăng ký hộ kinh doanh, 1 cửa hàng chỉ được thuê tối đa 10 chuyên viên.
+ Số vốn kinh doanh: Bạn chuẩn bị bao nhiêu vốn để mở cửa hàng thì cũng cần ghi rõ vào giấy đăng ký kinh doanh.
+ Địa chỉ cửa hàng: Bạn cần trình bày rõ địa chỉ cửa hàng trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Địa chỉ cửa hàng phải chính xác, không được đăng ký địa chỉ giả.
+ Đặt tên cửa hàng cầm đồ: Cửa hàng cầm đồ cần có tên riêng. Đây là quy định cần tuân thủ khi đăng ký kinh doanh. Tên cửa hàng phải có đủ cấu trúc theo yêu cầu, tên cấm dùng từ ngữ, ký hiệu thiếu văn hóa, trái thuần phong mỹ tục. Tên cửa hàng phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt hoặc các ký hiệu, chữ số và các chữ cái J, F, W, Z. Tên có thể viết bằng tiếng anh. Tên không được giống với các cửa hàng đã đăng ký kinh doanh trước đó.
+ Thông tin người đứng đầu cơ sở kinh doanh: Cần kê khai rõ họ và tên, địa chỉ cư trú cũng như ngày cấp, số chứng minh thư nhân dân của chủ hộ kinh doanh, kèm theo xác nhận, chữ ký chủ hộ.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
– Hợp đồng thuê cửa hàng (hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng đất nếu không thuê cửa hàng).
– Bản photocopy chứng minh thư nhân dân của chủ hộ hoặc chủ cửa hàng.
– Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh trình bày rõ tên, địa chỉ cửa hàng, số vốn kinh doanh, tên, địa chỉ, số CMND chủ cửa hàng, ngành nghề kinh doanh và phải có chữ ký xác nhận rõ ràng.
Bước 3: Nộp hồ sơ lên UBND và chờ lấy giấy phép
– Chủ hộ kinh doanh, chủ cửa hàng cầm đồ mang hồ sơ nộp lên Phòng kinh tế thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện quận, nơi đặt địa điểm cửa hàng.
– Sau khi nhận hồ sơ, trong vòng 5 ngày UBND cấp huyện/ quận sẽ xem xét và cấp giấy phép cho bạn nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Xin giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Vì rủi ro khi mở tiệm cầm đồ cũng là khá cao, do đó để đảm bảo an toàn cũng như tuân thủ quy định của pháp luật, bạn cần, bạn cần tiến xin giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Hồ sơ như sau:
– Giấy đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
– Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao
– Bản kiểm tra an toàn về vấn đề phòng – chữa cháy
– Sơ yếu lý lịch, thông tin trọn vẹn của chủ cửa hàng có xác nhận của ủy ban nhân dân
>>> Hồ sơ nộp lên đơn vị công an có thẩm quyền để được giải quyết trong vòng 7 ngày.
Bước 5: Đóng thuế trọn vẹn sau khi mở cửa hàng
Một cửa hàng cầm đồ khi mở cửa kinh doanh sẽ cần đóng đủ các loại thuế theo hướng dẫn. Với tư cách hộ kinh doanh cá thể, chủ cửa hàng phải đóng những loại thuế như:
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế môn bài:
Bài viết có liên quan:
- Luật chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2022
- Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất hết bao nhiêu?
Liên hệ ngay:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định lãi suất cầm vàng năm 2023 thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191
Giải đáp có liên quan
Nếu bạn cầm vàng tại cửa hàng cầm đồ uy tín thì hoàn toàn không lo lừa đảo. Nhưng nếu cầm cố ở các địa chỉ kém uy tín thì dù cầm vàng hay bất kỳ tài sản gì cũng đều có thể bị lừa đảo cả.
Phần lớn các tiệm cầm đồ chỉ nhận cầm vàng miếng hoặc trang sức làm từ vàng 14K, 18K, 24K hay 9999. Chỉ có một số ít địa chỉ nhận cầm vàng tây.
Câu trả lời là KHÔNG. Theo quy định của các tiệm cầm đồ thì để có thể sử dụng dịch vụ cầm vàng khách hàng phải đủ 18 tuổi trở lên, đảm bảo về năng lực nhận thức và hành vi dân sự.