Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đã nghỉ hưu thì đưa tin buồn phải có những gì?

Tìm hiểu về Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đã nghỉ hưu thì đưa tin buồn phải có những gì? đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy nội dung trình bày sau đây, LVN Group sẽ cùng bạn đọc nghiên cứu nội dung Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đã nghỉ hưu thì đưa tin buồn phải có những gì?

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đã nghỉ hưu thì đưa tin buồn phải có những gì?

1. Lịch sử hình thành của Bộ quốc phòng Việt Nam

Bộ Quốc phòng có tên gọi khác nhau qua các thời kỳ: Bộ Quốc phòng (8/1945 – 10/1946); Bộ Quốc phòng – Tổng Chỉ huy (11/1946 – 7/1947, sau khi thống nhất Bộ Quốc phòng với Quân sự Ủy viên hội); Bộ Quốc phòng (7/1947 – 10/1948, khi chia Bộ Quốc phòng – Tổng Chỉ huy thành Bộ Quốc phòng và Bộ Tổng Chỉ huy); Bộ Quốc phòng – Tổng Chỉ huy (10/1948 – 3/1949, sau khi hợp nhất Bộ Quốc phòng và Bộ Tổng Chỉ huy); Bộ Quốc phòng – Tổng Tư lệnh (3/1949 – 1975, sau khi đổi tên Bộ Tổng Chỉ huy Quân đội quốc gia và Dân quân Việt Nam thành Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội quốc gia và Dân quân Việt Nam); Bộ Quốc phòng (từ 1976 đến nay).

Tuy Bộ Quốc phòng mỗi thời kỳ đều có tên gọi khác nhau nhưng xuyên suốt lịch sử hàng nghìn năm hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam kết tinh những truyền thống mang đậm màu sắc dân tộc, tinh thần yêu nước, gìn giữ đất nước, dân tộc Việt Nam luôn nêu cao tinh thần bất khuất, tự lực, tự cường, trí thông minh và tài thao lược; xây dựng nên truyền thống lịch sử quân sự độc đáo.

2. Tìm hiểu về cơ cấu và chức năng, quyền hạn của Bộ Quốc phòng

Bộ Quốc phòng là tên gọi chung cho một phần thuộc Chính phủ trong một quốc gia được chia thành các Bộ, hoặc các phòng, ban, chịu trách nhiệm về các vấn đề quốc phòng. Một bộ phận như vậy thường gồm tất cả các chi nhánh đơn vị của Quân đội và thường được quản lý bởi một Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Vì vậy, Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc Chính phủ nước Cộng  hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đứng đầu, có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ; đồng thời là đơn vị trung ương chỉ đạo, chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ cùng Nhân dân đấu tranh trong thế trận chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hành động phá hoại và xâm lược, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Bộ quốc phòng tiếng Anh là “Ministry of Defence”

Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Quốc phòng bao gồm:

“1. Tham mưu, giúp việc Hội đồng Quốc phòng và An ninh;

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển và vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

3. Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành Trung ương, chính quyền địa phương lập, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án về quốc phòng, trình cấp có thẩm quyền quyết định;

4. Xây dựng, quản lý, chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;

5. Chỉ đạo, hướng dẫn Bộ, ngành Trung ương và địa phương thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ và công tác quốc phòng.” (Theo Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng, Luật Quốc phòng, số 22/2018/QH14, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 6 năm 2018).

Cơ cấu tổ chức của Bộ quốc phòng bao gồm: Văn phòng Bộ Quốc phòng; Bộ Tổng Tham mưu; Tổng cục Chính trị; Tổng cục Hậu cần; Tổng cục Kỹ thuật; Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng; Tổng cục Tình báo Quốc phòng; Cục đối ngoại; Cục cảnh sát biển

3. Tìm hiểu về Thứ trưởng bộ Quốc Phòng Việt Nam

Thứ trưởng là gì? Thứ trưởng được hiểu làlà người giúp Bộ trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Bộ trưởng phân công.

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 123/2016/NĐ-CP  quy định về Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ như sau:

“Điều 4. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ

1. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thứ trưởng) giúp Bộ trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Bộ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Thứ trưởng không kiêm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, trừ trường hợp đặc biệt.

Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy nhiệm thay Bộ trưởng điều hành và giải quyết công việc của Bộ.

2. Số lượng Thứ trưởng thực hiện theo hướng dẫn của Luật Tổ chức Chính phủ.”

Thứ trưởng bộ Quốc phòng Việt Nam là người chịu trách nhiệm giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam trong chỉ huy, điều hành, quản lý, xây dựng quân đội và các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng phân công. (Theo Thông tứ 52 năm 2017 của bộ Quốc Phòng)

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014 tại Điều 15 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng/ Đô đốc Hải quân.

Theo Thông tư số 52/2017/TT-BQP ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng về Quy chế công tác của Bộ Quốc phòng tại Điều 4 có quy định về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Quốc phòng cụ thể như sauː

  • Chịu trách nhiệm cao nhất trước Bộ trưởng đối với lĩnh vực được phân công hoặc công việc được giao.
  • Chỉ đạo việc thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược quốc phòng, chiến lược quân sự, quy hoạch, kế hoạch phòng thủ đất nước, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác thuộc phạm vi được Bộ trưởng phân công
  • Ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong phạm vi các lĩnh vực, công việc được Bộ trưởng phân công
  • Giúp Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm thứ trưởng Bộ Quốc Phòng được quy định tại Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, tại Phụ lục 1, Mục II, Tiểu mục 3 và tại Điều 5, Điều 13 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Ban Bí thư quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 và Quy định số 90-QĐ/TW

4. Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đã nghỉ hưu thì đưa tin buồn phải có những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định về chức danh, cấp bậc quân hàm được tổ chức Lễ tang Cấp cao như sau:

“Chức danh, cấp bậc quân hàm được tổ chức Lễ tang Cấp cao

Cán bộ Quân đội đương chức, thôi giữ chức hoặc nghỉ hưu thuộc một trong các chức vụ, cấp bậc quân hàm sau đây hy sinh, từ trần được tổ chức Lễ tang Cấp cao (nếu không thuộc diện Lễ tang cấp Nhà nước), gồm:

1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Tổng Tham mưu trưởng; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

2. Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (kể cả Ủy viên dự khuyết), Ủy viên Quân ủy Trung ương;

3. Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

…”

Và căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định về đứng tên và đưa tin buồn như sau:

“Đứng tên và đưa tin buồn

2. Quy định việc đưa tin buồn trên các báo, đài

a) Việc đưa tin buồn trên các báo, đài thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 35 Nghị định số 105/2012/NĐ-CP;

b) Báo Quân đội nhân dân đăng trên trang nhất; Kênh Truyền hình Quốc phòng Việt Nam phát trong chương trình thời sự buổi tối:

– Đối với người hy sinh, từ trần quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 9 Thông tư này: Tin buồn, kèm theo ảnh (4 cm x 6 cm), tóm tắt tiểu sử; tuyên truyền về thân thế, sự nghiệp, quá trình cống hiến của người hy sinh, từ trần, chiếu phim phóng sự (nếu có);

– Đối với người hy sinh, từ trần quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này: Tin buồn, kèm theo ảnh (4 cm x 6 cm), tóm tắt tiểu sử; tuyên truyền về quá trình cống hiến của người hy sinh, từ trần.

…”

Vì vậy, khi đưa tin buồn đối với cán bộ Quân đội đã giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng nhưng đã nghỉ hưu (nếu không thuộc diện Lễ tang cấp Nhà nước được quy định tại Điều 7 Thông tư này) thì phải kèm theo ảnh (4 cm x 6 cm) và nội dung gồm tóm tắt tiểu sử; tuyên truyền về thân thế, sự nghiệp, quá trình cống hiến của người hy sinh, từ trần, chiếu phim phóng sự (nếu có).

Việc thẩm định nội dung tin buồn về cán bộ Quân đội đã giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng nhưng đã nghỉ hưu do đơn vị nào thực hiện?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định về đứng tên và đưa tin buồn như sau:

“Đứng tên và đưa tin buồn

3. Chuẩn bị tin buồn, tóm tắt tiểu sử, lời điếu; thẩm định nội dung

a) Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ tang chuẩn bị tóm tắt tiểu sử, tin buồn, lời điếu; xin ý kiến của gia đình người hy sinh, từ trần trước khi thông qua Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang;

b) Thẩm định nội dung tin buồn: Người đang công tác hy sinh, từ trần do đơn vị quản lý nhân sự (Cục Cán bộ, Cục Quân lực) thẩm định; người đã nghỉ hưu từ trần do Cục Chính sách thẩm định;

Cơ quan thẩm định nội dung có trách nhiệm chuyển đến các báo, đài theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này.”

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định về trang trí lễ đài tổ chức Lễ tang như sau:

“Trang trí lễ đài tổ chức Lễ tang

Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 40 Nghị định số 105/2012/NĐ-CP và một số nội dung sau:

1. Ảnh của người hy sinh, từ trần để trong khung kích thước 30 cm x 40 cm, có dải băng đen nhỏ vắt chéo góc trên bên trái khung ảnh nhìn từ dưới lên;

2. Giá Huân chương, Huy chương bảo đảm trọn vẹn các cách thức được khen thưởng của người hy sinh, từ trần;

3. Linh cữu được phủ Quân kỳ.”

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Ai có thẩm quyền bổ nhiệm thứ trưởng Bộ Quốc phòng? do LVN Group gửi tới đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung nội dung trình bày, Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://lvngroup.vn/ để được trả lời câu hỏi nhanh chóng và kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com