Cấp bậc h2 trong quận đội là gì? Dấu hiệu nhận biết các cấp bậc

Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là nòng cốt, cùng với các đội ngũ khác trong quân đội sẽ góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Trong nội dung nội dung trình bày dưới đây, LVN Group chúng tôi sẽ gửi tới đến quý bạn đọc thông tin chi tiết về cấp bậc h2 trong quân đội là gì và dấu hiệu nhận biết các cấp bậc. Bạn đọc hãy theo dõi !.


Cấp bậc h2 trong quân đội là gì

1. Hệ thống cấp bậc quân hàm quân đội

1.1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan

Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

(1). Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.

(2). Cấp Tá có bốn bậc: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.

(3). Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

1.2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

– Căn cứ quy định Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì quân hàm hạ sĩ quan được chia thành 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; và Hạ sĩ.

Quân hàm binh sĩ được chia thành 2 bậc là Binh nhất và Binh nhì.

1.3. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

– Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

– Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

– Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

– Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

– Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

– Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

2. Cấp bậc H1, H2 trong quân đội là gì?

Trong các ký hiệu cấp bậc trong quân đội, có ký hiệu H1, H2. Trong đó, H1 là hạ sĩ; H2 là trung sĩ.

3. Dấu hiệu nhận biết các cấp bậc hàm trong quân đội nhân dân

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện với các cách thức như sau:

“1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:
Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp
Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.

3. Cấp hiệu của hạ sĩ quan – binh sĩ

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu be, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V mầu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:
Binh nhì: 01 vạch hình chữ V;

Binh nhất: 02 vạch hình chữ V;

Hạ sĩ: 01 vạch ngang;

Trung sĩ: 02 vạch ngang;

Thượng sĩ: 03 vạch ngang.

4. Cấp hiệu của hạ sĩ quan – binh sĩ Hải quân, khi mặc áo kiểu có yếm

a) Hình dáng: Hình chữ nhật.
b) Nền cấp hiệu mầu tím than, có hình phù hiệu Hải quân.
c) Đường viền cấp hiệu: Không có đường viền.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Vạch ngang mầu vàng. Số lượng vạch:
Binh nhì: 01 vạch ở đầu dưới cấp hiệu;

Binh nhất: 02 vạch cân đối ở hai đầu cấp hiệu;

Hạ sĩ: 01 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

Trung sĩ: 02 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

Thượng sĩ: 03 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

5. Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu: Lục quân mầu đỏ tươi; Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình; Hải quân mầu tím than;Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.
c) Đường viền cấp hiệu: Mầu vàng. Học viên đào tạo sĩ quan đường viền rộng 5 mm; học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật đường viền rộng 3 mm.
d) Trên nền cấp hiệu gắn cúc cấp hiệu. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.”
Trên đây là một số thông tin chi tiết về cấp bậc h2 trong quân đội là gì. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com