Bộ đội biên phòng là những cán bộ chiến sĩ thực hiện công việc bảo vệ biên phòng bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc biên chế bộ đội biên phòng. Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ tổng hợp thông tin và gửi đến quý bạn đọc về bộ đội biên phòng và cấp bậc trong quân đội biên phòng. Bạn đọc hãy theo dõi !.
Cấp bậc trong quân đội biên phòng
1. Bộ đội Biên Phòng là gì?
Theo khoản 1 điều 2 Luật biên phòng 2020 quy định: “Biên phòng là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.”
Bộ đội biên phòng là những cán bộ chiến sĩ thực hiện công việc bảo vệ biên phòng bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc biên chế bộ đội biên phòng.
Bộ đội biên phòng là một thành phần của quân đội nhân dân Việt Nam, có vị trí là một quân chủng thực hiện các chức năng cụ thể của riêng mình nhằm bảo vệ lãnh thổ của quốc gia và an ninh biên giới.
2. Chức năng của Bộ đội Biên Phòng
Bộ đội biên phòng có chức năng chủ yếu như sau:
Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về pháp luật biên phòng. Những đề xuất của bộ đội biên phòng nhằm xây dựng những văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các vấn đề phát sinh trong khu vực biên giới và cửa khẩu giữa các nước.
Thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Chủ trì, phối hợp với đơn vị tổ chức duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở biên giới, cửa khẩu.
3. Nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng là gì?
Theo Điều 14 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 thì nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng bao gồm:
– Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để thực hiện nhiệm vụ và đề xuất với Bộ Quốc phòng, Đảng, Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện chính sách, pháp luật về biên phòng.
– Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu và xây dựng lực lượng Bộ đội Biên phòng.
– Thực hiện quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên phòng.
– Duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với phương thức, thủ đoạn hoạt động của thế lực thù địch, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo hướng dẫn của pháp luật.
– Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và kiểm soát qua lại biên giới theo hướng dẫn của pháp luật.
– Thực hiện hợp tác quốc tế về biên phòng, đối ngoại biên phòng; giải quyết sự kiện biên giới, cửa khẩu theo hướng dẫn của pháp luật.
– Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
– Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống xung đột vũ trang, chiến tranh xâm lược ở khu vực biên giới.
– Tham mưu, làm nòng cốt trong xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân ở khu vực biên giới; tham gia xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện biên giới, phòng thủ dân sự.
– Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, phương tiện dân sự để thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của pháp luật.
– Tham gia xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, sắp xếp ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội và thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo ở khu vực biên giới gắn với xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh.
– Tham gia phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn ở khu vực biên giới.
4. Các Cấp Bậc Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam
Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, mỗi cấp có 04 bậc theo thứ tự từ cao xuống thấp:
Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:
Quân hàm hạ sĩ quan được chia thành 03 bậc:
1- Thượng sĩ;
2- Trung sĩ;
3- Hạ sĩ.
Quân hàm binh sĩ chia thành 02 bậc:
1- Binh nhất;
2- Binh nhì.
5. Hệ thống quân hàm quân đội Việt Nam
Theo Lệnh của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 32/2014/L-CTN ngày 09/12/2014, các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
Quân hàm, ngoài cho ta rõ cấp bậc, còn phân biệt được quân chủng của quân nhân đang phục vụ, thông qua màu viền của quân hàm, đồng thời là màu nền của quân hàm học viên sĩ quan, thể hiện rõ các quân chủng:
- Lục quân, Tác chiến không gian mạng và Bảo vệ Lăng: màu đỏ
- Không quân và Phòng không: màu xanh da trời
- Hải quân: màu tím than.
- Màu nền của ba quân chủng trên là màu vàng, riêng hạ sĩ quan, binh sĩ màu hồng nhạt.
- Quân hàm Bộ đội biên phòng có màu viền là màu đỏ tươi tương tự như Lục quân, Tác chiến không gian mạng và Bảo vệ Lăng, nhưng có màu nền xanh lá.
- Quân hàm Cảnh sát biển có màu viền vàng và màu nền xanh lam.
- Cấp tướng có thêu hình trống đồng
Trên đây là một số thông tin chi tiết về giải phóng mặt bằng tiếng anh là gì. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn