Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về những vấn đề gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về những vấn đề gì?

Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về những vấn đề gì?

Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ. Thanh tra Bộ Quốc phòng là đơn vị Thường trực, giúp Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý, điều hành hoạt động của Trụ sở. Trưởng phòng Tiếp công dân trực tiếp chỉ huy cán bộ, chuyên viên tại Trụ sở. Bài viêt sau đây, LVN Group sẽ làm rõ hơn những vấn đề liên quan đến Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về những vấn đề gì?

1. Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2014/NĐ-CP quy định Thanh tra Bộ như sau:

Thanh tra Bộ

2. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.

Phó Chánh Thanh tra Bộ giúp Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Bộ.

Theo đó, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.

2. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có quyền trưng tập quân nhân chuyên nghiệp không?

Căn cứ điểm m khoản 2 Điều 12 Nghị định 33/2014/NĐ-CP quy định quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

2. Chánh Thanh tra Bộ có quyền hạn sau đây:

a) Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quyết định của mình;

b) Quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng các đơn vị, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao;

c) Xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

d) Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thanh tra trong phạm vi quản lý của mình khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Thủ trưởng các đơn vị, đơn vị không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quyết định của mình;

đ) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của đơn vị, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng;

e) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu đơn vị, tổ chức xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của đơn vị, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra;

g) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giải quyết vấn đề có liên quan đến công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ;

h) Kiến nghị đơn vị nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;

i) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình;

k) Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra;

l) Tham gia ý kiến với lãnh đạo, chỉ huy các đơn vị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng về thống nhất quản lý Thanh tra viên quốc phòng và sắp xếp, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quốc phòng cùng cấp trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định;

m) Trưng tập sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công chuyên viên quốc phòng của đơn vị, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

Theo đó, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có quyền trưng tập sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công chuyên viên quốc phòng của đơn vị, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

3. Nhiệm vụ của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 33/2014/NĐ-CP quy định nhiệm vụ của Chánh Thanh tra Bộ như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

1. Chánh Thanh tra Bộ có nhiệm vụ sau đây:

a) Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng; lãnh đạo, chỉ huy Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định này và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo hướng dẫn của pháp luật về thanh tra, Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam, các văn bản pháp luật khác có liên quan;

b) Chủ trì xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.

Theo đó, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có các nhiệm vụ nêu trên.

4. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về những vấn đề gì trong công tác tiếp công dân?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 166/2021/TT-BQP quy định về trách nhiệm tiếp công dân như sau:

Trách nhiệm tiếp công dân

4. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý công tác tiếp công dân trong Bộ Quốc phòng, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quản lý, điều hành Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tiếp công dân tại Trụ sở. Ban hành Nội quy Trụ sở tiếp công dân-Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng;

b) Phân công đơn vị thực hiện đón tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng; tiếp nhận, đăng ký, phân loại, chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân đến đơn vị, đơn vị có thẩm quyền giải quyết; hướng dẫn công dân đến các phòng tiếp công dân của các đơn vị chức năng tại Trụ sở; gửi thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân biết;

c) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, đơn vị tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng thực hiện tiếp công dân theo hướng dẫn của pháp luật;

d) Định kỳ hằng quý chủ trì giao ban với uỷ quyền của đơn vị, đơn vị tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng; khi cần thiết mời uỷ quyền đơn vị, đơn vị có nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở tiếp công dân cùng tham dự. Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện chế độ tổng hợp báo cáo công tác tiếp công dân trong toàn quân.

Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng được quy định cụ thể tại khoản 4 nêu trên.

Trong đó, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý công tác tiếp công dân trong Bộ Quốc phòng, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quản lý, điều hành Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng.

Đồng thời, chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tiếp công dân tại Trụ sở. Ban hành Nội quy Trụ sở tiếp công dân-Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com