Chi tiết về quy định ngân hàng Việt Nam cập nhật mới nhất

Ngân hàng là một trong các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật. Hiện nay, ngân hàng trở nên rất phổ biến trong đời sống của chúng ta. Vì vậy, hãy cùng LVN Group nghiên cứu Chi tiết về quy định ngân hàng Việt Nam cập nhật mới nhất, cũng như các thông tin có liên quan đến ngân hàng sẽ được đề cập chi tiết trong nội dung trình bày sau đây. Mời bạn cùng theo dõi.
Chi tiết về quy định ngân hàng Việt Nam cập nhật mới nhất

1. Ngân hàng là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 thì “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo hướng dẫn của Luật này”.
Theo đó, các hoạt động ngân hàng chính là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ dưới đây:
  • Nhận tiền gửi;
  • Cấp tín dụng;
  • Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Do đó, có thể khái quát hơn, ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm hụt vốn và khách hàng có thặng dư vốn.

2. Các loại hình ngân hàng

Xét về tính chất và mục tiêu hoạt động, có 03 loại hình ngân hàng cơ bản: ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
  • Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo hướng dẫn của Luật Các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Ngân hàng chính sách là ngân hàng thuộc Chính phủ, được Chính phủ ra quyết định thành lập, hoạt động chủ yếu vì lợi ích chung của công đồng. Ngân hàng chính sách phải thực hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ về các hoạt động nghiệp vụ; thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và hoạt động thanh toán theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
  • Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.
Mặt khác còn có ngân hàng trung ương với chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

3. Nhiệm vụ của ngân hàng là gì?

Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài dưới các cách thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước;
+ Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản;
+ Các cách thức huy động vốn khác theo hướng dẫn;
+ Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo hướng dẫn.
Cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo hướng dẫn.
Kinh doanh ngoại hối:
+ Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán;
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
+ Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác:
+ Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: Thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc, tiền tệ; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đại lý cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm… và các dịch vụ ngân hàng khác được Nhà nước cho phép.
  • Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo hướng dẫn.
  • Thực hiện dịch vụ cầm đồ theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo hướng dẫn và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác.
  • Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản thanh, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các cách thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong nước.
  • Kinh doanh vàng bạc theo hướng dẫn.
  • Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.
  • Tư vấn khách hàng xây dựng dự án.
  • Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo hướng dẫn.
  • Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ.
  • Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động của các chi nhánh.
  • Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.
  • Chấp hành trọn vẹn các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Tổng giám đốc.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc giao.

4. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng nhà nước Việt Nam

Tại Điều 3 Nghị định 102/2023/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo đó, Cơ cấu tổ chức của ngân hàng nhà nước Việt Nam gồm:

1. Vụ Chính sách tiền tệ.

2. Vụ Quản lý ngoại hối.

3. Vụ Thanh toán.

4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

5. Vụ Dự báo, thống kê.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Ổn định tiền tệ – tài chính.

8. Vụ Kiểm toán nội bộ.

9. Vụ Pháp chế.

10. Vụ Tài chính – Kế toán.

11. Vụ Tổ chức cán bộ.

12. Vụ Truyền thông.

13. Văn phòng.

14. Cục Công nghệ thông tin.

15. Cục Phát hành và kho quỹ.

16. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.

17. Cục Quản trị.

18. Sở Giao dịch.

19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

21. Viện Chiến lược ngân hàng.

22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.

23. Thời báo Ngân hàng.

24. Tạp chí Ngân hàng.

25. Học viện Ngân hàng.

Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 25 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

Vụ Chính sách tiền tệ có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính – Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Trên đây là nội dung trình bày về Chi tiết về quy định ngân hàng Việt Nam cập nhật mới nhất mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com