Chính sách nhượng quyền thương hiệu – Cập nhật năm 2023

Nhượng quyền thương hiệu là thuật ngữ không quá xa lạ đối với chúng ta trên thị trường hiện nay. Nhượng quyền thương hiệu (Franchise) là thuật ngữ để nói về một cách thức kinh doanh của cá nhân hay tổ chức nào đó được phép dùng thương hiệu của một sản phẩm, dịch vụ của bên nhượng quyền để kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên với điều kiện bên được nhượng phải đồng ý các thỏa thuận của bên nhượng lại thương hiệu. Khi tiến hành thủ tục nhượng quyền thương hiệu các bên cần lưu ý gì? Trình tự, thủ tục thực hiện thủ tục nhượng quyền thương hiệu? Chính sách nhượng quyền thương hiệu ở nước ta được thực hiện thế nào? Được quy định cụ thể trong pháp luật thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây mà LVN Group chia sẻ để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

Chính sách nhượng quyền thương hiệu

1. Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Như đã giải thích ở trên “Nhượng quyền thương hiệu (Franchise) là thuật ngữ để nói về một cách thức kinh doanh của cá nhân hay tổ chức nào đó được phép dùng thương hiệu của một sản phẩm, dịch vụ của bên nhượng quyền để kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên với điều kiện bên được nhượng phải đồng ý các thỏa thuận của bên nhượng lại thương hiệu.

Có 04 loại hình nhượng quyền kinh doanh cơ bản:

– Nhượng quyền mô hình kinh doanh toàn diện;

– Nhượng quyền mô hình kinh doanh không toàn diện;

– Nhượng quyền có tham gia quản lý;

– Nhượng quyền có tham gia đầu tư vốn.

2. Cần đảm bảo những điều kiện gì khi thực hiện nhượng quyền thương hiệu?

Để nhượng quyền thành công cần phải xem xét nhiều yếu tố nhưng nói riêng về mặt pháp lý thì cần phải đảm bảo:

– Có đăng ký kinh doanh;

– Đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;

– Đã đăng ký thương hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ.

Theo đó, để việc nhượng quyền không gặp khó khăn thì cần phải đáp ứng đủ 03 yếu tố nêu trên – nếu thiếu dù 01 trong những yếu tố này thì rủi ro pháp lý gặp phải là rất lớn.

– Đăng ký thương hiệu là vấn đề cần thiết nhất khi nhượng quyền. Có rất nhiều doanh nghiệp, đơn vị nhượng quyền gặp lỗi như:

+ Đăng ký thương hiệu không kịp thời: Việc đăng ký thương hiệu không kịp thời có thể dẫn đến hệ quả là thương hiệu bị đăng ký trước hoặc mới dừng lại ở việc nộp tờ khai cấp văn bằng bảo hộ.

Vì vậy về bản chất khi chưa được cấp văn bằng (sau 18 – 24 tháng nộp hồ sơ) thì cá nhận chưa được Nhà nước công nhận quyền sở hữu với nhãn hiệu này. Nếu không có quyền sở hữu thì không thể định đoạt hay sử dụng.

+ Đăng ký thương hiệu chậm dẫn đến bị mất thương hiệu. Việt Nam theo hệ thống “First to file” (nộp trước được ưu tiên). Vì vậy thì việc nộp hồ sơ đăng ký sau sẽ dẫn đến hệ quả doanh nghiệp không sở hữu nhãn hiệu dự định nhượng quyền mà buộc phải mua lại hoặc xây dựng một nhãn mới

– Không đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh loại hình không phù hợp. Khi một cửa hàng kinh doanh thành công và có lãi nhưng lại đang vận hành dưới cách thức là hộ kinh doanh hay doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh thì việc mở rộng địa điểm, góp vốn sẽ bị hạn chế.

– Không đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ không thể thuyết phục đối tác rằng quy trình sản xuất đảm bảo và được đơn vị Nhà nước chứng nhận. Bên cạnh đó, việc đảm bảo điều kiện này không chỉ là bắt buộc mà còn có tác động không nhỏ tới uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp.

3. Phí nhượng quyền là gì?

Nhượng quyền thương hiệu chính là một thuật ngữ để nói về một cách thức kinh doanh của những cá nhân hay những tổ chức nào đó mà được phép dùng thương hiệu của một sản phẩm hay dịch vụ của bên nhượng quyền nhằm để kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên với điều kiện là bên được nhượng phải đồng ý các thỏa thuận của bên nhượng lại thương hiệu.

Mô hình nhượng quyền thương hiệu tương đối là phổ biến trong thời gian gần đây, nhượng quyền thương hiệu đã phát triển lên thành hoạt động tích hợp các công việc từ marketing, cho đến hoạt động kinh doanh và hoạt động phân phối.

Về cách thức kinh doanh nhượng quyền, sẽ có 2 nhóm chính sẽ tham gia vào cách thức kinh doanh nhượng quyền đó chính là bên bán hay cho thuê (franchisor: những cá nhân hoặc những doanh nghiệp thực hiện cho thuê quyền kinh doanh, bao gồm có cả thương hiệu và hệ thống sản xuất) và bên mua hay thuê (franchisee: những người thuê lại quyền đó).

Những quyền kinh doanh đó sẽ được bên bán (hay còn gọi là franchisor) thực hiện bán cho bên mua (hay còn gọi là franchisee) để họ thu về một khoản tiền ban đầu, được gọi là phí gia nhập hay là Phí nhượng quyền (tên tiếng anh là franchise fee). Số tiền này sẽ phải giao ngay sau khi hợp đồng giữa hai bên đã được ký kết. Hợp đồng nhượng quyền (tên tiếng anh là franchise agreement) này sẽ đi vào chi tiết hoá tất cả những điều khoản có ràng buộc và những nghĩa vụ của cả hai bên là bên mua và bên bán, cũng như quy định về thời gian hợp đồng có hiệu lực (thông thường là vài năm). Hợp đồng này sẽ được hai bên ký lại khi hết hiệu lực.

4. Chi phí nhượng quyền thương hiệu

Những phí nhượng quyền ban đầu chỉ bao gồm có quyền sử dụng tên và sử dụng hệ thống sản xuất, điều hành và đôi khi bao gồm có cả việc đào tạo theo chế độ, đào tạo theo những thủ tục, tài liệu hướng dẫn, và theo một số chi tiết phụ trợ khác. Phí này không bao gồm những thứ như sau: những tài sản cố định, bàn ghế, bất động sản…

Ngoài các phí nhượng quyền, bên mua còn phải có nghĩa vụ trả một loại phí khác đó là Phí thành viên (tên tiếng anh là royalty fees) hay các khoản thanh toán khác theo đúng thỏa thuận để tiếp tục kinh doanh. Phần chi phí này sẽ thường được trích ra từ tổng doanh thu bán hàng, nhưng nó cũng có thể là một khoản xác định. Tất cả các điều khoản này sẽ phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng nhượng quyền. Phí này được sử dụng nhằm mục đích duy trì những loại dịch vụ tư vấn và dịch vụ hỗ trợ mà bên bán sẽ phải gửi tới cho bên mua. Bên bán họ cũng có thể gửi tới nguyên vật liệu trực tiếp cho bên mua.

Ngân sách dành cho quảng cáo sẽ được chi trả định kỳ. Khoản tiền này sẽ  thường được đưa vào tài khoản chung nhằm để sử dụng vào chiến dịch quảng cáo hay chương trình khuyến mãi của cả hệ thống trên phạm vi địa phương hay trên toàn quốc.

Mỗi thương hiệu thì sẽ có quy định về chi phí nhượng quyền là khác nhau vì thế chi phí nhượng quyền thương hiệu sẽ không có một có số nào cụ thể, nhưng nó sẽ thường dao động từ vài trăm triệu cho đến tỷ đồng tùy thuộc vào thời gian và tên thương hiệu, độ nổi tiếng và uy tín của thương hiệu. Các thương hiệu trà sữa hiện nay đang được ưu tiên việc nhượng quyền thương hiệu trên thị trường nhằm dễ dàng tạo độ phủ cho nhãn hiệu của mình, nhưng thông thường những thương hiệu co độ “nổi” thì chi phí nhượng quyền thì lại không rẻ.

Ví dụ như nhượng quyền của cửa hàng trà sữa TC:

Thương hiệu trà sữa TC có phí nhượng quyền dao động từ: 160 – 300 triệu đồng/3 năm tùy từng khu vực và theo chiến lược hoạt động của TC .

Căn cứ như sau:

– 160 triệu đồng/3 năm cho các khu vực thuộc tỉnh

– 200 triệu đồng/3 năm cho khu vực là TPHCM, Đà Nẵng, Nha trang, Huế, Hội An, Hải Phòng, Cần Thơ

– 300 triệu đồng/3 năm cho khu vực ở Hà Nội

– Phí giám sát tư vấn là: 30 triệu đồng/năm

– Chi phí về nguyên liệu (bắt buộc lấy của TC ): Đơn hàng đầu tiên sẽ ở mức là 195 triệu đồng (chưa gồm VAT). Đối với các đơn hàng tiếp theo thì đại lý tự lên tùy tình hình kinh doanh.

– Chi phí về máy móc, thiết bị, phần mềm (máy pha chế, máy dự trữ nguyên liệu,..) là 130 triệu đồng

– Những khoản chi phí khác và chi phí nhân công

5. Thủ tục cần thực hiện khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương hiệu?

Trường hợp bạn muốn nhân rộng mô hình kinh doanh bằng cách thức chuyển nhượng quyền sở hữu:

Chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa là việc chủ sở hữu chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa đó cho tổ chức, cá nhân khác.

Chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu được độc quyền sử dụng chúng trong thời gian bảo hộ được quy định trong văn bằng bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân khác muốn sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu đang trong thời gian bảo hộ nhằm mục đích thương mại phải được chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu cho phép.

Việc chuyển nhượng được thực hiện dưới cách thức ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (thương hiệu, nhãn hiệu).

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN quy định về thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:

a) 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư này;

b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo hướng dẫn); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

c) Bản gốc văn bằng bảo hộ;

d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

e) Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua uỷ quyền);

g) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)”.

Tuy nhiên, để thực hiện được cách thức này thì bạn phải có văn bằng bảo hộ đối với thương hiệu bạn sáng lập. Khi đó bạn mới đủ điều kiện để nhượng quyền thương hiệu cho người khác.

Đối với về vấn đề đăng ký kinh doanh:

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh cũng quy định như sau:

“1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo hướng dẫn của Luật Thương mại. Căn cứ bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

  1. a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo hướng dẫn của pháp luật để bán rong;
  2. b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
  3. c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
  4. d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

  1. e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.”

6. Hồ sơ nhượng quyền

Theo điều 19, mục 3 về Quy định chung của hoạt động nhượng quyền thương hiệu bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu theo mẫu do Bộ Thương hiệu hướng dẫn.

Bản giới thiệu về hoạt động nhượng quyền do Bộ Thương hiệu quy định.

Các văn bản xác nhận khác (Giấy tờ pháp lý, văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trong các trường hợp chuyển giao,…).

Bạn có thể hiểu rằng các thủ tục và hồ sơ nhượng quyền thực hiện nhằm gửi tới, xác nhận và khai báo công khai với các bên liên quan có thẩm quyền.

Giai đoạn khai trương cửa hàng sau khi nhượng quyền thành công (Ảnh: Internet)

7. Chính sách nhượng quyền

Đối với bên chuyển nhượng, chính sách nhượng quyền là một trong những yếu tố khách quan lẫn chủ quan ảnh hưởng đến quyết định của bên nhận quyền. Chính sách thể hiện được quyền lợi công bằng cho cả hai bên, hỗ trợ mục tiêu cuối cùng của việc nhượng quyền và hấp dẫn nhiều nhà đầu tư. Một số chính sách thông dụng như:

  • Hỗ trợ chi phí nhượng quyền.
  • Hỗ trợ chi phí nội thất.
  • Hỗ trợ tư vấn thiết kế layout cửa hàng.
  • Chính sách đào tạo chuyên viên, quản lý,…
  • Đồng phục chuyên viên.
  • Tư vấn chiến lược Marketing, khuyến mãi,…

Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về chính sách nhượng quyền thương hiệu. Nếu có những câu hỏi và câu hỏi cần trả lời xoay quanh các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về những vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com