Chu kỳ đăng kiểm xe bán tải là bao lâu năm 2023?

Đăng kiểm là quy trình bắt buộc đối với bất kỳ loại xe nào được phân phối tại Việt Nam. Khi đăng ký xe ô tô, tập thể, cá nhân phải làm đơn, mang xe đến đơn vị đăng ký cùng nộp tiền. Thời hạn kiểm định xe cùng số tiền phải nộp khác nhau đối với từng loại xe. Giấy phép (đối với phương tiện mới đăng ký) hoặc giấy phép đường bộ có thể được gia hạn nếu đáp ứng các yêu cầu. Nếu phương tiện không đạt yêu cầu, chủ phương tiện phải sửa chữa phương tiện thì mới được duyệt. Cùng LVN Group tìm hiểu quy định về đăng kiểm xe ô tô ở bài viết “Chu kỳ đăng kiểm xe bán tải là bao lâu năm 2023?”

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ cùng cung cấp các thông tin sau:

Các giấy tờ, gồm:

  • Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
  • Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) cùng bảo vệ môi trường (BVMT) xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập cùng địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định việc kiểm định tại đơn vị đăng kiểm như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe cùng hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra

  • Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu không trọn vẹn hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu trọn vẹn, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT cùng BVMT của xe cơ giới cùng in phiếu kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe cùng dán tem kiểm định cho phương tiện.
  • Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán tem kiểm định cùng cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in cùng gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.

Chu kỳ đăng kiểm ô tô

Theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:

TT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm 30 18
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm 12
Đã sản xuất trên 12 năm 06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
2.1 Không cải tạo (*) 18 06
2.2 Có cải tạo (*) 12 06
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
3.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 06
3.2 Có cải tạo (*) 12 06
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên 03

Ghi chú:

  • Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
  • Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
  • Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: Lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo cùng truyền lực.

Chu kỳ đăng kiểm xe bán tải là bao lâu năm 2023?

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô bán tải thế nào? Vấn đề này rất quan trọng vì nếu không đăng kiểm đúng chu kỳ xe của bạn có thể gặp rắc rồi khi tham gia giao thông đặc biết là khi cảnh sát giao thông. Thông tư về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô theo thông tư số 70/2015TT-BGTVT của bộ giao thông vận tải.

Căn cứ ô tô chở dưới 9 người không kinh doanh vận tải sẽ có chu kỳ kiểm định lần đầu là 30 tháng. Các mốc tiếp theo cụ thể như sau: xe sản xuất dưới 7 năm có chu kỳ kiểm định là 18 tháng, xe sản xuất từ 7 năm đến 12 năm có chu kỳ  là 12 tháng cùng những xe sản xuất trên 12 năm có chu kỳ là 6 tháng.

Đối với xe chở người dưới 9 chỗ có kinh doanh vận tải, ô tô chổ người các loại trên 9 chỗ sẽ được chia thành 2 loại. Đối với phương tiện chưa cải tạo sẽ có chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 18 tháng cùng chu kỳ tiếp theo là 6 tháng /lần.

Đối với các xe kể trên đã tiến hành cải tạo thay đổi tính sử dụng ban đầu hoặc thay đối kết cấu bộ phận xe sẽ có chu kỳ đăng kiểm lần đâu là 12 tháng cùng tiếp theo sẽ là 6 tháng/lần.

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm

Riêng các xe hoạt động tại vùng đảo/các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng/xe đang tham gia phòng chống thiên tai, dịch bệnh không đưa xe tới đơn vị đăng kiểm được thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm (khoản 2 Điều 5 Thông tư 16/2021).

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm) kèm Danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp/qua bưu điện/cách thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe

Nếu đúng đối tượng đủ điều kiện đường thử thì trong 03 ngày công tác từ ngày nhận được Văn bản đề nghị, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.

Nếu không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe, nêu rõ lý do.

Bước 3: Đưa xe đến địa điểm kiểm tra, chuẩn bị các giấy tờ như đối với kiểm định tại đơn vị.

Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe theo trình tự thủ tục như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.

Bước 5: Trả kết quả (tương tự như kiểm định tại đơn vị đăng kiểm)

Thời hạn giải quyết: Trong ngày công tác.

Phí, lệ phí:

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại Thông tư 199/2016/TT-BTC: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.

Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.

– Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư 238/2016/TT-BTC:

Stt Loại xe Mức giá(đồng/xe)
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn cùng các loại xe ô tô chuyên dùng 560.000
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn cùng các loại máy kéo 350.000
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn 320.000
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn 280.000
5 Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cùng các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180.000
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180.000
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350.000
8 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000
9 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000
10 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240.000
11 Xe ba bánh cùng các loại phương tiện vận chuyển tương tự 100.000

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Quy định mới về Thời hạn đăng kiểm xe ô tô cần nắm rõ
  • Quy trình kiểm điểm đảng viên mất thẻ đảng thế nào?
  • Cách kiểm tra thương hiệu đã đăng ký thế nào?

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp các dịch vụ pháp lý tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Chu kỳ đăng kiểm xe bán tải là bao lâu năm 2023?” hoặc các dịch vụ khác như là tra cứu giấy phép lái xe bằng cccd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Phí đăng kiểm lại cho xe ô tô?

Khi đăng ký đăng kiểm, nếu ô tô không đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường, cần bảo dưỡng sửa chữa, tiến hành kiểm định lại, phí đăng kiểm lại xe ô tô được tính như sau:
Đối với kiểm định lại cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên, mức phí cho lần kiểm định lại lần 1, 2 cùng từ lần thứ 3 trở đi thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định.
Đối với kiểm định lại sau 1 ngày cùng trong thời hạn 7 ngày (không tính ngày nghỉ chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mức phí thu là 50% giá quy định cho mỗi lần kiểm định lại.
Đối với kiểm định lại sau 7 ngày (không tính ngày nghỉ chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mức giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
Đối với kiểm định xe cơ giới cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường với thời hạn không quá 15 ngày, mức phí bằng 100% giá quy định.
Đối với xe kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu cá nhân, tổ chức, mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định.

Cách tra cứu thông tin đăng kiểm cho xe ô tô?

Bước 1: Truy cập website chính chủ của Cục Đăng Kiểm Việt Nam Đầu tiên, bạn cần truy cập trực tiếp cùngo website chính chủ của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, tra cứu mục “Phương tiện xe cơ giới cho chủ phương tiện”.
Bước 2: Điền trọn vẹn tất cả thông tin yêu cầu
Tại mục “Biển đăng ký”, tiến hành điền biển số xe. Đối với biển 5 số, thêm chữ T ở cuối với biển trắng (29A01234T), thêm chữ X với biển xanh cùng thêm chữ V ở cuối với biển cùngng.
Tại mục “Nhập mã xác thực”, tiến hành nhập chính xác dãy số, chữ xác thực ở trên, bao gồm cả chữ hoa cùng thường.
Tại mục “Số tem, giấy chứng nhận hiện tại”, tiến hành nhập số seri in trên Tem kiểm định của xe, Giấy chứng nhận kiểm định. Lưu ý nhập cả dấu “-” phân cách giữa chữ cái với chữ số đúng như trên Giấy chứng nhận kiểm định, như KC-2860472.
Bước 3: Chọn tra cứu Sau khi điền trọn vẹn thông tin, bạn tiến hành chọn “Tra cứu”, kết quả thông tin cần tra sẽ hiện ra. Tại mục “Lần kiểm định gần nhất”, thông tin hiện ra bao gồm đơn vị kiểm định, hạn hiệu lực GCN, ngày kiểm định, số tem GCN.  Thông qua những thông tin trên, bạn sẽ biết được ngày kiểm định gần nhất, hạn hiệu lực, thời gian kiểm định lần tiếp theo. Mặt khác, bạn còn có thể tra cứu thêm số khung – số máy, thông số kỹ thuật xe cùng tra cứu phạt nguội xe.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com