Chuyển nhượng quyền sở công nghiệp theo quy định pháp luật

Chuyển nhượng được hiểu là việc chuyển giao, nhượng lại quyền sở hữu, quyền sử dụng và những nghĩa vụ liên quan đến tài sản, giao dịch,… từ một cá nhân/ tổ chức này sang một cá nhân/ tổ chức khác. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì? Những vấn đề cần lưu ý về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo hướng dẫn pháp luật là những vấn đề nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày mà LVN Group chia sẻ dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì

1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Theo Điều 138 Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ số 07/VBHN-VPQH năm 2019, Khái niệm chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

– Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới cách thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).

2. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp cho tổ chức cá nhân khác và tổ chức, cá nhân đó nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp đó.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại đơn vị quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Theo Điều 140 Luật sở hữu trí tuệ, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên và địa chỉ trọn vẹn của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

– Căn cứ chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng.

– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

3. Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.

– Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.

– Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.

– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

– Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.

4. Các chủ thể của quyền sở hữu công nghiệp

Cũng tương tự như quyền chuyên gia, các chủ thể của quyền sở hữu công nghiệp cũng gồm chuyên gia và chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp.

Tác giả đối tượng sở hữu công nghiệp

Đây là những cá nhân đã tạo ra các sản phảm trí tuệ được thể hiện dưới dạng các sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí mạch tích hợp. Bên cạnh đó, nếu các đối tượng sở hữu công nghiệp được tạo ra bởi một nhóm người thì những người này được xác định là đồng chuyên gia.

Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp

Đối với nhóm đối tượng sở hữu công nghiệp có tính sáng tạo thì chủ sở hữu là những người đứng tên là chủ sở hữu của các giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu. Đối với nhóm đối tượng sở hữu công nghiệp có tình thương mại thì chủ sở hữu được xác định là những người đang thực tiễn sử dụng, khai thác các đối tượng đó.

5. Hồ sơ đăng ký hơp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Căn cứ Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ 2019, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
  • Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng sở hữu công nghiệp;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí;
  • Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua uỷ quyền.
  • Bản sao, bản dịch tài liệu phải có xác nhận sao y bản chính/ dịch nguyên văn từ bản gốc

6. Trình tự nộp hồ sơ

Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp không có các thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau đây:

  • Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp/chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
  • Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới

Điểm 48.3 thông tư 18/2011/TT-BKHCN này quy định về các trường hợp thiếu sót:

  • Tờ khai không hợp lệ;
  • Thiếu một trong các tài liệu trong danh mục tài liệu phải có;
  • Giấy ủy quyền không hợp lệ;
  • Bản sao hợp đồng không được xác nhận hợp lệ;
  • Tên, địa chỉ của bên chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với các thông tin tương ứng trong văn bằng bảo hộ hoặc trong hợp đồng là căn cứ phát sinh quyền chuyển giao, giấy ủy quyền, tờ khai; tên, địa chỉ của bên được chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với tên, địa chỉ ghi trong giấy ủy quyền, tờ khai;
  • Hợp đồng không có đủ chữ ký (và con dấu, nếu có) của bên chuyển giao và bên được chuyển giao;
  • Bên chuyển nhượng không phải là chủ văn bằng bảo hộ;
  • Đối tượng sở hữu công nghiệp liên quan không còn trong thời hạn hiệu lực bảo hộ hoặc đang có tranh chấp;
  • Hợp đồng chuyển giao thiếu các nội dung phải có theo hướng dẫn
  • Hợp đồng có nội dung không phù hợp với quy định về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
  • Có căn cứ để khẳng định rằng việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba.

7. Các khoản phí, lệ phí phải nộp

Người nộp Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải nộp các khoản phí, lệ phí liên quan với mức 550.000 đồng đối với mỗi đối tượng sở hữu công nghiệp được chuyển quyền sửu dụng.

Cách lập tờ khai đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dùng

  • Mẫu tờ khai đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (tờ khai đề nghị đăng ký hợp đồng) do Cục Sở hữu trí tuệ gửi tới miễn phí cho người nộp hồ sơ.
  • Người nộp hồ sơ cần điền trọn vẹn các thông tin cần thiết vào Tờ khai theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D Thông tư 18/2011/NĐ-CP.

Nơi nộp và tiếp nhận hồ sơ

Cục sở hữu trí tuệ hoặc các địa điểm tiếp nhận đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập.

 

Hy vọng nội dung trình bày trên đã gửi tới những thông tin chi tiết và cụ thể cho câu hỏi chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì. Nếu có những câu hỏi hay câu hỏi liên quan đến các vấn đề pháp lý hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com