Có được xin giấy phép xây dựng trên đất vườn lâu năm hay không?

Hiện nay nhiều trường hợp đất thuộc loại đất vườn lâu năm nhưng người sử dụng đất không nắm rõ quy định pháp luật về nguyên tắc sử dụng đất đai nên vẫn tiến hành xây dựng trên diện tích đất này. Thắc mắc mà LVN Group nhận được nhiều trong thời gian vừa qua đó là có được xin giấy phép xây dựng trên đất vườn lâu năm được không? Nếu tự ý xây dựng trên đất vườn lâu năm thì sẽ bị xử phạt thế nào? Bạn đọc hãy cùng LVN Group tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích đến người đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP

Có được xin giấy phép xây dựng trên đất vườn lâu năm được không?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định thì người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Căn cứ:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất cùng chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất cùng tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất. Theo quy định của pháp luật đất nông nghiệp được sử dụng để sản xuất nông nghiệp mà không được xây dựng. Trường hợp muốn xây dựng trên đất nông nghiệp thì chủ sở hữu đất cần phải thực hiện thủ tục cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở theo hướng dẫn tại Điểm d cùng e khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

Mức phạt khi tự ý xây nhà trên đất vườn lâu năm

Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, tự ý xây dựng nhà ở trên đất vườn được xác định là hành vi tự ý chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm sang đất ở.

Hình thức cùng mức xử phạt đối với hành vi tự ý xây dựng nhà ở trên đất vườn như sau:

TT Diện tích chuyển trái phép Mức phạt
Khu vực nông thôn Khu vực đô thị
1 Dưới 0,02 héc ta (200m2) Phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng Hình thức cùng mức xử phạt bằng 02 lần hình phạt khu vực nông thôn
2 Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta Phạt tiền từ 05 – 08 triệu đồng
3 Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta Phạt tiền từ 08 – 15 triệu đồng
4 Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta Phạt tiền từ 15 – 30 triệu đồng
5 Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta Phạt tiền từ 30 – 50 triệu đồng
6 Từ 01 đến dưới 03 héc ta Phạt tiền từ 50 – 100 triệu đồng
7 Từ 03 héc ta trở lên Phạt tiền từ 100 – 200 triệu đồng
Lưu ý: Mức phạt trên đây là hình phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.
Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Buộc đăng ký đất đai theo hướng dẫn đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư.

Tóm lại, khi tự ý xây dựng nhà ở trên đất vườn sẽ bị phạt tiền cùng buộc khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (phải tháo dỡ nhà ở). Mức phạt tiền phụ thuộc cùngo diện tích xây dựng (diện tích tự ý chuyển mục đích sử dụng đất).

Thông thường trên thực tiễn hình phạt áp dụng đối với khu vực nông thôn là từ 03 – 05 triệu đồng, đối với khu vực đô thị (nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn) gấp đôi hình phạt khu vực nông thôn.

Phải làm gì mới được xây nhà trên đất vườn?

* Phải chuyển mục đích sử dụng đất

Nếu muốn xây nhà trên đất vườn thì việc đầu tiên cùng bắt buộc người dân phải thực hiện là chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở.

Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

“…

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.”

Theo đó, riêng đối với hộ gia đình, cá nhân chỉ được xây dựng nhà ở nếu được Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở.

* Hồ sơ, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

(1) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cách 1. Hộ gia đình, cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên cùng Môi trường cấp quận, huyện.

Cách 2. Đối với nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên cùng Môi trường cấp quận, huyện.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ trọn vẹn thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi cùngo sổ tiếp nhận cùng trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.

– Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác, phải thông báo cùng hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo hướng dẫn.

Bước 4: Giải quyết yêu cầu

Tại giai đoạn này các đơn vị nhà nước có thẩm quyền thực hiện hiện các công việc theo hướng dẫn như thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, thực địa,…

Riêng đối với người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất của mình là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của đơn vị thuế nếu được chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 5: Trả kết quả

* Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày công tác đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Có được xin giấy phép xây dựng trên đất vườn lâu năm được không?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục tranh chấp thừa kế đất đai hiện nay. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

  • Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội tự nguyện nhanh
  • Mất sổ bảo hiểm xã hội có lãnh tiền được không?
  • Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất

Giải đáp có liên quan:

Hồ sơ để cá nhân, hộ gia đình xin cấp giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp gồm những gì?

Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy tờ nhân thân liên quan như: Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, Hộ chiếu.
Giấy ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền.

Hồ sơ để tổ chức xin cấp giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp gồm những gì?

Thành phần hồ sơ để xây dựng nhà trên đất nông nghiệp đối với tổ chức bao gồm:
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.
Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về kinh doanh bất động sản…

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp ở đâu?

Đối với cá nhân, hộ gia đình có thể tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, nếu chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp tục thực hiện việc xác nhận cùngo Giấy chứng nhận đã cấp.
Đối với tổ chức sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên cùng Môi trường cùng thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com