Khoa học dữ liệu đang phát triển bùng nổ, dữ liệu và cơ sở dữ liệu đang được rất nhiều các bạn trẻ quan tâm và nghiên cứu. Cơ sở dữ liệu xuất hiện rộng rãi ở mọi lĩnh vực trong đời sống ví dụ như lưu trữ danh bạ bạn bè trong điện thoại, lưu trữ bạn bè trong facebook, lưu trữ các địa chỉ mail, yahoo; Lưu trữ lịch sử các hoạt động trên ứng dụng Grab, ứng dụng Uber, ứng dụng Fastgo; Lưu trữ giao dịch tại ngân hàng; Lưu trữ lịch sử cuộc gọi,… Bài viết dưới đây của LVN Group về Cơ sở dữ liệu là gì? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Cơ sở dữ liệu là gì?
1. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và tệp. Bạn có thể sử dụng phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) để lưu trữ, truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu. Trong các hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu từ cũng có thể cân nhắc bất kỳ DBMS, đến hệ thống cơ sở dữ liệu, hoặc một ứng dụng liên kết với cơ sở dữ liệu.
2. Phân loại cơ sở dữ liệu
Phân loại theo loại dữ liệu: Cơ sở dữ liệu có cấu trúc; Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc; Cơ sở dữ liệu bán cấu trúc.
Phân loại theo cách thức lưu trữ, mô hình tổ chức: Cơ sở dữ liệu dạng tệp; Cơ sở dữ liệu quan hệ; Cơ sở dữ liệu phân cấp.
Phân loại theo đặc tính sử dụng: Cơ sở dữ liệu kho; Cơ sở dữ liệu ngữ nghĩa; Cơ sở dữ liệu hoạt động.
Phân loại theo mô hình triển khai: Cơ sở dữ liệu tập trung; Cơ sở dữ liệu phân tán; Cơ sở dữ liệu tập trung có bản sao.
Vì vậy, qua những thông tin trên bạn đã hiểu phần nào về khái niệm cơ sở dữ liệu là gì và cách phân loại của cơ sở dữ liệu. Đây chỉ là những cách phân loại dễ thấy nhất, còn tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực mà có thể phân loại cơ sở dữ liệu theo nhiều kiểu khác nhau.
3. Tầm cần thiết của cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu hiệu năng cao có ý nghĩa cần thiết đối với bất kỳ tổ chức nào. Cơ sở dữ liệu hỗ trợ các hoạt động nội bộ trong công ty và lưu trữ hoạt động tương tác với khách hàng cũng như nhà gửi tới. Chúng cũng lưu giữ thông tin quản trị và nhiều dữ liệu chuyên biệt hơn, chẳng hạn như các mô hình kỹ thuật hoặc kinh tế. Ví dụ bao gồm hệ thống thư viện kỹ thuật số, hệ thống đặt chỗ du lịch và hệ thống kiểm kê. Sau đây là một số lý do cho thấy mức độ cần thiết của cơ sở dữ liệu.
Điều chỉnh quy mô hiệu quả
Các ứng dụng cơ sở dữ liệu có thể quản lý một lượng lớn dữ liệu, giúp điều chỉnh quy mô thành hàng triệu, hàng tỷ và hơn thế nữa. Nếu không có cơ sở dữ liệu thì không thể lưu trữ lượng dữ liệu kỹ thuật số này.
Tính toàn vẹn của dữ liệu
Cơ sở dữ liệu thường có những quy tắc và điều kiện tích hợp để duy trì tính nhất cửa hàng của dữ liệu.
Bảo mật dữ liệu
Cơ sở dữ liệu hỗ trợ những yêu cầu về quyền riêng tư và khả năng tuân thủ liên quan đến bất kỳ dữ liệu nào. Ví dụ: để có quyền truy cập cơ sở dữ liệu, người dùng phải đăng nhập. Người dùng khác nhau cũng có thể được truy cập ở những cấp độ khác nhau, chẳng hạn như chỉ đọc.
Phân tích dữ liệu
Hệ thống phần mềm hiện đại sử dụng cơ sở dữ liệu để phân tích dữ liệu. Những hệ thống này có thể xác định các xu hướng và mẫu hoặc đưa ra dự đoán. Hoạt động phân tích dữ liệu giúp tổ chức tự tin đưa ra quyết định kinh doanh.
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1 Đặc điểm chính của cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu tỏ ra vượt bậc về việc lưu trữ và quản lý thông tin.
4.2 Ưu điểm của cơ sở dữ liệu là gì?
- Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất. Do đó thông tin có tính nhất cửa hàng và toàn vẹn.
- Dữ liệu có thể truy xuất bằng nhiều cách khác nhau. Sử dụng những câu lệnh đơn giản mà bạn không cần phải là một chuyên gia lập trình mới có thể thực hiện.
- Nhiều người có thể công tác với cùng một cơ sở dữ liệu.
4.3 Nhược điểm của cơ sở dữ liệu là gì?
- Tính chủ quyền của dữ liệu: Thể hiện ở phương diện an toàn dữ liệu. Khả năng biểu diễn ý nghĩa của dữ liệu và tính chính xác của dữ liệu. Người khai thác cơ sở dữ liệu phải cập nhật cho CSDL những thông tin mới nhất.
- Tranh chấp dữ liệu: Khi nhiều người cùng truy cập cơ sở dữ liệu với mục đích khác nhau. Khi đó có thể xảy ra sự kiện tranh chấp dữ liệu. Vì vậy cần có một cơ chế ưu tiên khi sử dụng cơ sở dữ liệu.
- Cần đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu khi gặp sự cố: Đây có lẽ là vấn đề lớn và nan giải nhất đối với mọi hệ thống cơ sở dữ liệu. Một hệ cơ sở dữ liệu lớn luôn đi kèm một hệ thống phần cứng khổng lồ. Việc vận hành hệ thống trở lên khó khăn. Và khi đó, cần bảo đảm cơ sở dữ liệu an toàn và không gặp sự cố. Tiết kiệm chi phí rất lớn cho doanh nghiệp.
4.4 Dữ liệu là gì?
Dữ liệu là những thông tin dưới dạng kí hiệu chữ viết, số, hình ảnh, âm thanh hoặc những dạng tương tự. Mọi cấu trúc dữ liệu sẽ có một giao diện. Giao diện uỷ quyền cho một tập hợp các hoạt động được hỗ trợ bởi cấu trúc dữ liệu. Giao diện chỉ gửi tới danh sách các hoạt động được hỗ trợ. Các tham số mà chúng có thể chấp nhận và kiểu trả về của các phép tính này. Thực hiện: Cung cấp biểu diễn bên trong của cấu trúc dữ liệu. Việc triển khai cũng gửi tới các định nghĩa của thuật toán. Phần này được sử dụng trong tính toán cấu trúc dữ liệu.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Cơ sở dữ liệu là gì? Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Cơ sở dữ liệu là gì?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ LVN Group. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.