Đất vườn là đất gì? Khi nào được phép chuyển lên thổ cư?

Việc chuyển mục đích sử dụng đất của người dân ngày càng nhiều do nhu cầu xây dựng nhà ở ngày càng gia tăng, việc này diên ra phổ biến ở một số địa phương dẫn đến việc lên đất thổ cư đã không còn xa lạ trong cuộc sông. Tuy nhiên việc chuyển mục đích sử dụng đất này phải tuân thủ theo hướng dẫn pháp luật đất đai. Hiện nay nhu cầu chuyển từ đất vườn sang thổ cư là nhu cầu phổ biến của người dân. Vậy theo hướng dẫn pháp luật đất vườn là đất gì? Khi nào được phép chuyển lên thổ cư? Để lên thổ cư sẽ cần đóng những loại phí nào cũng là vấn đề được quan tâm nhiều tới. Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại bài viết dưới đây nhé.

Văn bản quy định

Luật Đất đai năm 2013

Đất vườn là đất gì?

* Đất vườn trên thực tiễn

Mặc dù pháp luật đất đai hiện nay không quy định hay giải thích thế nào là đất vườn nhưng căn cứ cùngo thực tiễn sử dụng đất có thể hiểu đất vườn là đất sử dụng để làm vườn.

Trên diện tích đất làm vườn thường trồng cây hàng năm như trồng màu, rau, đậu,… cây lâu năm như các loại cây ăn quả (mít, bưởi, chuối, cam,…), cây cảnh hoặc trồng xen cây hàng năm cùng cây lâu năm.

* Đất vườn theo văn bản pháp luật

Luật Đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn, thay cùngo đó Điều 10 Luật Đất đai 2013 phân loại đất đai thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp cùng đất chưa sử dụng.

Mặc dù không giải thích thế nào là đất vườn nhưng tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 có quy định cách xác định phần diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở (thửa đất có nhiều mục đích sử dụng, gồm có đất ở, đất vườn, ao).

Tuy Luật Đất đai hiện hành không quy định hay giải thích thế nào là đất vườn nhưng trước đây có một số văn bản có đề cập loại đất này, cụ thể:

Ngày 12/10/1999, Tổng cục Địa chính ra Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê đất đai phục vụ công tác kiểm kê đất đai năm 2000, trong đó quy định:

“Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.”.

Mặt khác, tại Phụ lục mục đích sử dụng đất cùng ký hiệu quy ước ban hành kèm theo Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 quy định loại đất làm vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, ký hiệu là “Vườn”.

Vì vậy, dưới góc độ pháp lý, đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc lâu năm trong một thửa đất riêng (tạo thành một thửa riêng là đất nông nghiệp) hoặc nằm trong cùng thửa đất với đất ở.

Từ những phân tích theo căn cứ thực tiễn sử dụng đất cùng quy định của pháp luật đất đai có thể hiểu đất vườn như sau:

Đất vườn là loại đất được sử dụng trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm với cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc xen kẽ với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất ở.

Khi nào đất vườn được phép chuyển lên thổ cư?

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, người muốn thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Đây là điều kiện bắt buộc để thực hiện thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất, sổ đỏ là giấy tờ hợp pháp để chứng minh quyền sở hữu của người này đối với đất là hợp pháp, do vậy trường hợp đất không có sổ đỏ mà có đủ điều kiện để cấp sổ đỏ thì phải làm thủ tục để được cấp sổ trước khi thực hiện chuyển đổi.

+ Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp. Những tranh chấp về đất thường gặp như là tranh chấp về mốc giới đất, tranh chấp về việc ai là người có quyền sử dụng đất, tranh chấp về phân chia đất… mà theo hướng dẫn của pháp luật, đất đang có tranh chấp thì không thể thực hiện các thủ tục chuyển đổi hay tham gia cùngo các giao dịch đất khác, do vậy nếu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người làm chuyển đổi cần phải giải quyết tranh chấp này thì mới có thể thực hiện thủ tục chuyển đổi.

+ Đất không bị kê biên để đảm bảo thực hiện thi hành án. Kê biên đất là một trong những biện pháp cưỡng chế được đơn vị thi hành án đưa ra để đảm bảo việc thi hành bản án quyết định của tòa án, tài sản đang được kê biên là quyền sử dụng đất thì người chủ đất sẽ không có quyền thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng.

+ Đất đang trong thời hạn sử dụng. Đối với trường hợp đất vườn được Nhà nước giao đất sử dụng có thời hạn thì việc chuyển đổi mục đích phải được thực hiện trong thời hạn sử dụng đó.

Mặt khác việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất vườn lên đất thổ cư cần phải có sự chấp thuận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cùng phải được đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai.

Mức phí chuyển đổi từ đất vườn lên thổ cư năm 2023

Người thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư sẽ phải nộp một khoản tiền bao gồm các loại phí cùng tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:

– Tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất:

Tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chuyển từ đất vườn lên đất nông nghiệp được tính dựa trên chênh lệch giữa giá đất nông nghiệp cùng giá đất ở tại địa phương cùngo thời gian thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất cùng bằng 1/2 mức chênh lệch này.

– Lệ phí trước bạ

Tiền lệ phí trước bạ được tính bằng 0.5% giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, giá tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá đất theo bảng giá của địa phương nhân với diện tích đất chuyển đổi cùng trừ đi các loại phí giảm trừ nếu có. 

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  lệ phí này sẽ do từng địa phương quy định cụ thể.

– Lệ phí đo đạc, tách thửa đất: mức lệ phí này cũng được quy định trong quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương địa phương nơi có đất ban hành cùng có thể có sự khác biệt giữa các tỉnh với nhau.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đất vườn là đất gì? Khi nào được phép chuyển lên thổ cư?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý tra cứu quy hoạch đất đai cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm:

  • Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội tự nguyện nhanh
  • Mất sổ bảo hiểm xã hội có lãnh tiền được không?
  • Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất

Giải đáp có liên quan:

Đất vườn có thời hạn sử dụng là bao nhiêu năm?

Vì đất vườn là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng được xác định theo khoản 1 cùng khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:
– Đất vườn được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn sử dụng là 50 năm.
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm mà không phải làm thủ tục gia hạn.
– Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp (đất vườn) có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.
Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
Vì vậy, đất vườn có thời hạn sử dụng là 50 năm nếu là đất được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất (đất sử dụng từ đời này qua đời khác, đất do khai hoang), khi hết hạn thì được tiếp tục sử dụng hoặc không quá 50 năm đối với đất được Nhà nước cho thuê.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất vườn lên thổ cư?

Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Theo Điều 59 Luật Đất đai năm 2013; phân cấp quyền hạn như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: thay đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức.
– Trong các trường hợp sau đây; Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện có quyền chuyển mục đích sử dụng đất: chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, gia đình.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất vườn lên thổ cư gồm những gì?

Hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo: Thông báo số 30/2014 ngày 02/6/2014/TT-BTNMT. Mẫu số 01 ban hành kèm theo 
– Theo Mẫu số 09 cùng Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT đã ban hành Đơn đăng ký biến động tài sản gắn liền với đất cùng đất;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com