Điều 70 Luật thanh tra 2010 quy định về Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 70 Luật thanh tra 2010 quy định về Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Điều 70 Luật thanh tra 2010 quy định về Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Ủy ban nhân dân xã hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò của tập thể. Bên cạnh đó cũng đề cao trách nhiệm cá nhân của chủ tịch, phó chủ tịch và các ủy viên của ủy ban nhân dân xã. Mỗi thành viên sẽ chịu trách nhiệm về từng chức năng và nhiệm vụ mà mình được giao. Vậy Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp xã được quy định thế nào cùng LVN Group nghiên cứu tại Điều 70 Luật thanh tra 2010 nào.
 quy định về Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Ủy ban nhân dân được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định về Ủy ban nhân dân như sau:
“1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là đơn vị chấp hành của Hội đồng nhân dân, đơn vị hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và đơn vị hành chính nhà nước cấp trên.
  1. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định.”
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quy định tại Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, cụ thể:
– Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là đơn vị tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của đơn vị nhà nước cấp trên.
– Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cấp trên.
– Việc tổ chức đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân phải bảo đảm phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo và điều kiện, tình hình phát triển kinh tế – xã hội của từng địa phương; bảo đảm tinh gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực từ trung ương đến cơ sở; không trùng lặp với nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị nhà nước cấp trên đặt tại địa bàn.

2. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã

Khoản 12 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 có quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã như sau:
Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có một Phó Chủ tịch.

3. Chức năng của UBND cấp xã

Các chức năng cụ thể bao gồm
– Tổ chức và hướng dẫn cho nhân dân, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội trên địa bàn thực hiện tốt các chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Tạo điều kiện cho nhân dân làm ăn và phát triển kinh tế địa phương, nắm bắt rõ các tâm tư, nguyện vọng của người dân để nhanh chóng giải quyết hoặc phản ánh lên cấp trên.
– Kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước tại các đơn vị, tổ chức ở Địa phương
– Tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch về kinh tế xã hội và kế hoạch ngân sách xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hằng năm. Xây dựng dự toán ngân sách năm sau trình UBND huyện phê duyệt.

4. Nhiệm vụ của UBND cấp xã

UBND cấp xã có các nhiệm vụ sau đây:
– Xây dựng, trình HĐND xã quyết định một số nội dung thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã như:
+  Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
+  Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của đơn vị, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
+ Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
 Và tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐND xã.
– Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương trên cơ sở số ngân sách đã được phê duyệt.
-Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do đơn vị nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã./.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Căn cứ theo Điều 70 Luật thanh tra 2010 quy định về Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã thì trách nhiệm của UBND cấp xã là:
  1. Thông báo cho Ban thanh tra nhân dân những chính sách, pháp luật chủ yếu liên quan đến tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội hằng năm của địa phương.
  2. Yêu cầu đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi tới trọn vẹn và kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân.
  3. Xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân, thông báo kết quả giải quyết trong thời hạn chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị đó; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban thanh tra nhân dân hoặc người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban thanh tra nhân dân.
  4. Thông báo cho Ban thanh tra nhân dân kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện pháp luật về dân chủ cơ sở.
  5. Hỗ trợ kinh phí, phương tiện để Ban thanh tra nhân dân hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật.
Trên đây là nội dung nội dung trình bày về Điều 70 Luật thanh tra 2010 quy định về Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã Luật LVN Group xin gửi đến các bạn đọc. Nếu có vướng mắc trong quá trình nghiên cứu hãy liên hệ ngay với công ty Luật LVN Group chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất. Chúc các bạn thành công.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com