Điều kiện cải chính thông tin trên giấy khai sinh theo quy định

Giấy khai sinh là một trong những loại giấy tờ quan trọng trong hồ sơ lý lịch của mỗi người. Từ khi sinh ra người làm cha, làm mẹ đã có nghĩa vụ phải đăng kí khai sinh cho con, để về sau đứa trẻ có thể thuận lợi đi học, đi khám bệnh,… hưởng những quyền cơ bản của một công dân Việt Nam. Tuy nhiên, không ít những trường hợp cha mẹ có sai sót thông tin khi làm giấy khai sinh, gây tâm lý hoang mang, lo sợ việc sai lệch sẽ ảnh hưởng đến người con. Vậy nên, Pháp luật Việt Nam đã đưa ra những quy định cụ thể về cải chính, chỉnh sửa thông tin trên giấy khai sinh. Vậy thì Điều kiện cải chính thông tin trên giấy khai sinh thế nào?

Tất cả vấn đề liên quan sẽ được LVN Group trả lời trong bài viết sau.

Văn bản quy định

Luật Hộ tịch năm 2014

Như thế nào là cải chính thông tin trên giấy khai sinh?

Khoản 12 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về vấn đề cải chính hộ tịch như sau:

Cải chính hộ tịch là việc đơn vị nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.

Vì vậy, cải chính giấy khai sinh là việc chỉnh sửa các thông tin cá nhân trong bản chính giấy khai sinh. Việc cải chính được thực hiện khi có đủ căn cứ xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác tư pháp hộ tịch hoặc do lỗi của người yêu cầu đăng ký khai sinh. Khi đó, đơn vị có thẩm quyền sẽ làm lại giấy khai sinh cùng đính chính thông tin nếu có căn cứ theo hướng dẫn. Các trường hợp cần đính chính thông tin thường gặp như cải chính tên trong giấy khai sinh, cải chính tên cha trong giấy khai sinh, cải chính quê cửa hàng trong giấy khai sinh,…

Những trường hợp cần thay đổi, cải chính thông tin trên giấy khai sinh

  1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh cùng bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015.
  2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh cùng bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
  3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự.
  4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
  5. Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh cùng bản chính Giấy khai sinh.
  6. Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch cùng các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh cùng bản chính Giấy khai sinh.

Vì vậy nếu có những lý do hợp lý này thì có thể được cải chính trong giấy khai sinh.

Điều kiện cải chính thông tin trên giấy khai sinh

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

  1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó cùng được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
  2. Cải chính hộ tịch theo hướng dẫn của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch cùng chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”
    Vì vậy, cải chính hộ tịch trong sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch cùng chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Theo thông tin bạn cung cấp thì do ngày tháng năm sinh của bạn trong giấy khai sinh bị sai so với giấy tờ hiện tại. Cho nên, trong trường hợp này bạn có thể yêu cầu cải chính hộ tịch khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch lúc đó.

Cho nên bạn cần phải xin lại giấy chứng sinh để đối chiếu nếu bạn không cung cấp được giấy chứng sinh hoặc những giấy tờ khác có thể chứng minh sai sót tại thời gian đăng ký khai sinh thì không có cơ sở để cải chính hộ tịch (sửa thông tin năm sinh trên giấy khai sinh hiện tại).

Hồ sơ cải chính thông tin trên giấy khai sinh

– Hồ sơ cải chính Giấy khai sinh, gồm:

  • Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại theo mẫu.
  • Chứng minh thư nhân dân của người yêu cầu cải chính.
  • Bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu cải chính.
  • Giấy tờ, tài liệu có liên quan chứng minh cho yêu cầu cải chính.

Trình tự, thủ tục cải chính thông tin trên giấy khai sinh

Bước 01: Nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền cải chính Giấy khai sinh

Bước 02: Tiếp nhận cùng giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên, nếu thấy yêu cầu cải chính có cơ sở cùng phù hợp với quy định của pháp luật thì trong vòng 03 ngày công tác, công chức tư pháp – hộ tịch phải tiến hành ghi cùngo sổ hộ tịch cùng ghi nội dung cải chính cùngo Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Sau khi tiếp nhận hồ sơ; nếu thấy việc cải chính thông tin đó là có cơ sở cùng phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; công chức tư pháp – hộ tịch ghi cùngo Sổ hộ tịch; ghi nội dung cải chính cùngo giấy khai sinh. Người yêu cầu đăng ký cải chính ký cùngo Sổ hộ tịch; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết yêu cầu cải chính được kéo dài thêm không quá 03 ngày công tác.

Cần lưu ý trong trường hợp đăng ký cải chính không phải tại nơi đăng ký khai sinh trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây để ghi cùngo Sổ hộ tịch.

Đối với trường hợp nơi đăng ký khai sinh trước đây là Cơ quan uỷ quyền; Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan uỷ quyền ghi cùngo Sổ hộ tịch.

Lệ phí cải chính thông tin trên giấy khai sinh

Theo Khoản 3 Điều 3 cùng Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cải chính hộ tịch sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Theo Khoản 3 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì: Lệ phí hộ tịch là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

– Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được đơn vị nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo hướng dẫn tại Thông tư 281/2016/TT-BTC).

– Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước.

Theo đó, mức thu lệ phí cải chính hộ tịch ở từng địa phương là khác nhau cùng căn cứ cùngo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Vì vậy lệ phí cải chính giáy khai sinh trong trường hợp của bạn phải căn cứ cùngo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bài viết có liên quan

  • Mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?
  • Thủ tục làm lại giấy khai sinh đổi họ cho con năm 2023
  • Thời gian đăng ký làm giấy khai sinh là bao nhiêu lâu?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Điều kiện cải chính thông tin trên giấy khai sinh” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như thủ tục đăng ký nhãn hiệu sở hữu trí tuệ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Sinh con bao lâu thì nên làm giấy khai sinh?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con như sau:
“Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.”
Bên cạnh đó để người khác không phải cha hoặc mẹ đi làm đăng ký giấy khai sinh cho con thì cần làm ủy quyền đăng ký hộ địch, căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-TP:
“Điều 2. Ủy quyền đăng ký hộ tịch
…2. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật; phạm vi uỷ quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.”
Khi đứa trẻ được sinh ra thì cha hoặc mẹ hay người thân, người giám hộ phải có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ cùng đơn vị có thẩm quyền cũng phải có trách nhiệm đôn đốc gia đình hay người giám hộ của trẻ làm giấy khai sinh cho trẻ trên địa bàn

Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh

Căn cứ theo điều 13 Luật Hộ tịch 2014 về thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau:
“Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.”
Để đăng ký khai sinh cho con thì người đăng ký đến UBND cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ (trừ trường hợp có yếu tố nước ngoài thì tiến hành khai sinh ở UBND cấp quận, huyện).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com