Điều kiện ghi chú kết hôn là gì theo quy định 2023?

Kính chào LVN Group. Vợ chồng tôi hiện nay đang thực hiện thủ tục mua đất nhưng có một số vướng mắc về quy định pháp luật, mong được LVN Group hỗ trợ trả lời. Căn cứ là chúng tôi đều là công dân Việt Nam, đã sang Mỹ sinh sống cùng công tác khoảng 5 năm, nay chúng tôi trở về nước sinh sống cùng đang thực hiện thủ tục mua miếng đất tại quận Đống Đa. Khi thực hiện thủ tục sang tên thì được bên công chứng yêu cầu phải có ghi chú kết hôn mới thực hiện được thủ tục sang tên đất. Tôi không biết qy định pháp luật về thủ tục ghi chú kết hôn này thế nào? Điều kiện ghi chú kết hôn là gì? Mong được LVN Group hỗ trợ tư vấn, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Luật Hôn nhân cùng gia đình năm 2014
  • Luật Hộ tịch năm 2014

Ghi chú kết hôn là gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Mục II Nghị định số 123/2015/NĐ-CP có thể hiểu ghi chú kết hôn là việc đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam ghi cùngo Sổ hộ tịch việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài. 

Vì vậy, khi một công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn với một người nước ngoài tại đơn vị có thẩm quyền ở nước ngoài, hai bên có thể tiến hành thủ tục ghi chú kết hôn ở đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam. Với thủ tục này, đơn vị có thẩm quyền Việt Nam sẽ ghi nhận lại sự kiện đăng ký kết hôn đó cùngo sổ hộ tịch của Việt Nam. Sau khi hoàn tất thủ tục này, quan hệ hôn nhân của hai bên thực hiện thủ tục sẽ được công nhận trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Điều kiện ghi chú kết hôn là gì?

Do có sự quy định khác nhau về điều kiện kết hôn giữa pháp luật Việt Nam cùng pháp luật nước ngoài nên thủ tục ghi chú kết hôn được đặt ra để xác định các bên đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam. Vì vậy khi thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam, hai bên phải đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn pháp luật Việt Nam về thủ tục này. Các điều kiện này được quy định tại Điều 34 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP cụ thể là:

Thứ nhất, việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi cùngo Sổ hộ tịch nếu tại thời gian kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn cùng không vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam. 

Theo đó, điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 bao gồm: 

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; 

– Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định; 

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự; 

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn. 

Các trường hợp cấm kết hôn được quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Luật này, bao gồm:

– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Khi nộp hồ sơ ghi chú kết hôn, cán bộ nhận hồ sơ sẽ xem xét, thẩm định các thông tin về điều kiện kết hôn của người vợ/người chồng xem có đáp ứng điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam được không. Nếu hai bên đủ điều kiện kết hôn thì sẽ được phép ghi chú kết hôn tại Việt Nam.

Thứ hai, nếu cùngo thời gian đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình, nhưng cùngo thời gian yêu cầu ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam cùng trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi cùngo Sổ hộ tịch.

Thẩm quyền ghi chú kết hôn

Theo quy định tại Điều 48 Luật hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài.

Bên cạnh đó, trường hợp Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện từ chối ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho người yêu cầu theo khoản 2 Điều 36 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.

Thủ tục ghi chú kết hôn theo pháp luật Việt Nam

Hồ sơ ghi chú kết hôn

Căn cứ tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ ghi chú kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 48 Luật Hộ tịch 2014, gồm các giấy tờ sau đây:

– Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP

– Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Ngoài giấy tờ trên, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì còn phải nộp bản sao giấy tờ của cả hai bên nam, nữ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân).

Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi cùngo Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Trình tự ghi chú kết hôn

– Bước 1: Nộp hồ sơ ghi chú kết hôn

– Bước 2: Kiểm tra cùng giải quyết hồ sơ ghi chú kết hôn

Thời hạn giải quyết ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày công tác, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu thấy yêu cầu ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo hướng dẫn tại mục 2, Trưởng phòng Tư pháp ghi cùngo sổ cùng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày công tác.

+ Nếu thấy yêu cầu ghi cùngo Sổ hộ tịch việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện để từ chối.

Điều 36. Từ chối ghi cùngo sổ việc kết hôn

1. Yêu cầu ghi cùngo sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình.

b) Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị uỷ quyền lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

Bài viết có liên quan:

  • Chồng thua cá cược bóng đá, vợ có phải trả tiền thay
  • Chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì?
  • Mẫu đơn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Điều kiện ghi chú kết hôn là gì?“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Đổi tên khai sinh Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Khi thực hiện ghi chú kết hôn cần lưu ý gì?

Khi thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam, hai bên cần lưu ý những vấn đề như sau:
Thứ nhất, bản sao giấy tờ của cả hai bên nam nữ nếu nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
Thứ hai, đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi cùngo Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
Thứ ba, trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn, hồ sơ cần nộp phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

Lệ phí thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn là bao nhiêu?

Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài thế nào?

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp quận, huyện có thẩm quyền.
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:
+ Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn;
+ Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
– Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp công tác trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp quận, huyện xem xét, quyết định.
– Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn cùng Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com