Đối tượng nào thì được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng?  - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Đối tượng nào thì được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng? 

Đối tượng nào thì được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng? 

Nhà công vụ là là loại nhà đặc biệt, nó được nhà nước phân dành cho những người công tác công. Thông thường sẽ là người có chức, có quyền hoặc là những cán bộ, người có nhiệm vụ đặc thù cho Tổ quốc. Loại nhà này sẽ sử dụng để ở, để tiếp khách hoặc là sử dụng để phục vụ các công việc chung ứng với nhiệm vụ cụ thể được giao. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong Bộ quốc phòng. 

Nhà khách bộ quốc phòng

1. Nhà công vụ là gì ? 

Đây là loại nhà đặc biệt, nó được nhà nước phân dành cho những người công tác công. Thông thường sẽ là người có chức, có quyền hoặc là những cán bộ, người có nhiệm vụ đặc thù cho Tổ quốc. Loại nhà này sẽ sử dụng để ở, để tiếp khách hoặc là sử dụng để phục vụ các công việc chung ứng với nhiệm vụ cụ thể được giao.

Tuy nhiên, thời gian sử dụng nhà công vụ không phải là mãi mãi mà chỉ được phép sử dụng trong khoảng thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. Nhà được xây dựng dựa trên nguồn quỹ công sản do nhà nước cấp. Vì vậy, tùy trường hợp mà được cấp hoặc phải thuê lại với mức giá thấp.

2. Đối tượng được thuê nhà công vụ trong bộ quốc phòng. 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ

  1. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ

a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ: Cán bộ, chuyên viên theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này hiện đang công tác có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
b) Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
– Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

– Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;

– Thuộc diện không có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2 sàn/người;

– Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

Vì vậy đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là cán bộ, chuyên viên theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 68/2017/TT-BQP hiện đang công tác có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

3. Những loại nhà công vụ ở Bộ quốc phòng.

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích

  1. Đối với nhà biệt thự

Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500m2; gồm 2 loại:

a) Loại A: Diện tích đất 450m2 đến 500m2, diện tích sử dụng nhà từ 300m2 đến 350m2;
b) Loại B: Diện tích đất 350m2 đến 400 m2, diện tích sử dụng nhà từ 250m2 đến 300 m2.

2. Nhà liền kề

Diện tích đất không nhỏ hơn 80m2 và không lớn hơn 150m2; gồm 2 loại sau:

a) Loại C: Diện tích đất 120m2 đến 150m2, diện tích sử dụng nhà từ 150 m2 đến 170 m2;
b) Loại D: Diện tích đất 80m2 đến 120m2, diện tích sử dụng nhà từ 100m2 đến 120m2;
Đối với căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25m2 và không lớn hơn 160 m2; gồm 5 loại sau:
a) Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140m2 đến 160m2;
b) Căn hộ loại 2: Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 115 m2;
c) Căn hộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
d) Căn hộ loại 4: Diện tích sử dụng từ 60m2 đến 70m2;
đ) Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 45 m2.

  1. Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25m2 và không lớn hơn 90m2, gồm 04 loại sau:

a) Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 90 m2;
b) Căn nhà loại 2: Diện tích sử dụng từ 55 m2 đến 65 m2;
c) Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40m2 đến 45m2;
d) Căn nhà loại 4: Diện tích sử dụng từ 25m2 đến 35m2.
Vì vậy nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì có những loại sau sau:

– Nhà biệt thự;

– Nhà liền kề;

– Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín,

– Căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín.

4. Tiêu chuẩn sử dụng nhà công vụ. 

Biệt thự loại A: Được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng.

Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.

Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.

Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.

Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương.

Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.

5. Hồ sơ và trình tự thuê nhà ở công vụ trong Bộ quốc phòng. 

Hồ sơ cần chuẩn bị 

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ

Trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ

Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở công vụ, gồm:

Đơn đề nghị của người thuê nhà ở công vụ có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người thuê về thực trạng nhà ở thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của đơn vị ra quyết định hoặc đơn vị đang trực tiếp quản lý;

Danh sách đăng ký thân nhân (vợ hoặc chồng; con; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng) của người thuê nhà ở công vụ. 

Trình tự thực hiện 

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP có quy định như sau: 

Người được thuê nhà ở công vụ theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều này nếu có nhu cầu thuê nhà ở công vụ lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản này gửi trực tiếp đến cấp ủy đơn vị quản lý trực tiếp;

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ, đơn vị đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ, kiểm tra tính pháp lý nếu đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Điều này và có văn bản gửi Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở đơn vị, đơn vị (qua đơn vị Cán bộ) theo hướng dẫn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phải hướng dẫn cho đối tượng được thuê để hoàn thiện;

Trong thời hạn 20 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị, đơn vị đang quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ. Căn cứ quỹ nhà ở công vụ, đơn vị Cán bộ có trách nhiệm tổng hợp và thẩm định về đối tượng, điều kiện và tính điểm, lập danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn, sắp xếp cán bộ, chuyên viên vào các căn hộ theo tiêu chuẩn thông qua Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở đơn vị, đơn vị, báo cáo cấp ủy (thường vụ) xem xét, quyết nghị, trình chỉ huy đơn vị ký quyết định bố trí cho cán bộ, chuyên viên thuê nhà ở công vụ theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư này;

Sau khi có quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của đơn vị có thẩm quyền, đơn vị quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách cán bộ, chuyên viên được bố trí thuê nhà ở công vụ) gửi đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này trực tiếp ký kết hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà. Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, đơn vị đang trực tiếp quản lý cán bộ thuê nhà và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ;

Trường hợp hết hợp đồng, người thuê nhà ở công vụ còn nhu cầu và đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải có đơn đề nghị gửi để Thủ trưởng đơn vị, đơn vị trực tiếp quản lý có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp người thuê nhà ở công vụ không đủ điều kiện hoặc đơn vị chưa bố trí được thì đơn vị, đơn vị có thẩm quyền xem xét quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “ Đối tượng nào thì được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng ?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com