Giá cổ phiếu tiếng anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành

Cổ phiếu là loại chứng khoán, được phát hành dưới dạng chứng chỉ, hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay, đầu tư vào cổ phiếu đã và đang là một trong những nhu cầu được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Kênh đầu tư này đòi hỏi người đầu tư phải có tính toán kĩ lưỡng và có góc nhìn toàn diện nền kinh tế. Bài viết dưới đây LVN Group sẽ gửi tới cho quý bạn đọc thông tin về Giá cổ phiếu tiếng anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành

Giá cổ phiếu tiếng anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành

1. Đầu tư cổ phiếu là gì? Lợi nhuận mà cổ phiếu mang lại 

Đầu tư cổ phiếu là gì? đây là câu hỏi được nhiều người mới tham gia hỏi nhất mặc dù đó là điều cơ bản phải biết trước khi tham gia. Đầu tư cổ phiếu tức là các nhà đầu tư cần phải bỏ tiền ra để mua cổ phần do các công ty đó phát hành hay nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu trên các sàn chứng khoán. Hiểu một cách đơn giản là bạn sẽ mua cổ phiếu và nắm giữ để nhận lãi suất hàng năm.

Vậy cổ phiếu mang lại lợi nhuận thế nào? Sau khi nghiên cứu được thị trường và tìm được một công ty có tiềm năng nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu của công ty đó và nắm giữ trong một thời gian dài tối thiểu là 1 năm. Sau một thời gian dài hoạt động, doanh nghiệp phát triển giá cổ phiếu sẽ tăng. Khi này người chơi có thể thu được lợi nhuận từ sự chênh lệch của giá cổ phiếu, cổ tức chia từ doanh nghiệp.

2. Giá cổ phiếu tiếng anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành

Tổng hợp tự vựng của cổ phiếu ngân hàng tiếng anh là stock price. Mặt khác còn một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành về cổ phiếu sau:

  • Analyst: những chuyên gia, nhà phân tích có kinh nghiệm lâu năm
  • Asset allocation: phân tán, phân bổ, tài sản
  • Blue chip: ý chỉ những giá cổ phiếu từ các công ty có tiếng, lâu năm
  • Bear market: nói về chiều giá đi xuống của 1 thị trường
  • Bond: cách thức cho mượn, vay nợ
  • Bull market: thị trường có biến sắc, chiều hướng đi lên
  • Capital: Vốn
  • Compounding: Tính lãi kép
  • Dividend: Chia cổ tức
  • Diversification: phát triển đa dạng các loại đầu tư
  • Economics: chỉ về các hoạt động kinh doanh kinh tế
  • Fixed Income security: bảo mật thu nhập cố định
  • Growth investment: Đầu tư tăng trưởng
  • Income statement: Báo cáo thu nhập, kết quả
  • Interest: Lãi suất
  • ASDAQ (National Association of Securities Dealers Automated Quotation system): Sàn giao dịch chứng khoán Quốc gia lớn nhất nước Mỹ.
  • Portfolio: Danh mục đầu tư
  • Risk: Rủi ro
  • Speculation: Đầu cơ
  • Savings plan: Quỹ tiết kiệm
  • Stock: Cổ phần
  • Volatility: Biến động
  • Limit up: Giá trần
  • Limit down: Giá sàng
  • Sell and buy: Mua và bán
  • Exchange traded funds (ETF): Bộ quỹ chỉ số chứng khoán
  • Stock market: Thị trường lĩnh vực chứng khoán
  • Stock: Cổ phiếu
  • Go up/rise: sự Tăng trưởng
  • Go down/fall/decline/depreciate: cổ phiếu Giảm
  • Rise suddenly/jump/boom/soar/skyrocket: Tăng chóng mặt
  • Take a nose dive/collapse/slump/drop sharply: suy giảm chiều hướng đột ngột
  • Capital reduction: Giảm vốn
  • Opening price: giá đầu tiên trong ngày
  • Closing price: giá cuối cùng trong ngày
  • Fundamental Analysis: các hướng phân tích chiều cơ bản nhất
  • Macro analysis: loại phân tách vĩ mô
  • Industry analysis: Phân tách ngành công nghiệp
  • Fiscal policy: chính sách
  • Monetary policy: chính sách tiền lệ
  • Profitability: khoản, dấu hiệu sẽ sinh lời
  • Market beta: Hệ số beta
  • Capital expenditure: Chi tiên tiền vốn
  • Dividend yield: Tỷ lệ cổ tức
  • Stock price: Giá cổ phiếu
  • Institutional investors: Nhà đầu tư tổ chức
  • Foreign investors: Các nhà đầu tư ở nước ngoài
  • Investment trust: Ủy thác, sự tin tưởng đầu tư
  • Dealer: Đại lý
  • Margin trading: quá trình giao dịch và  ký quỹ
  • Financial derivatives: những vấn đề tài chính phát sinh
  • Moving average (MA) – chỉ số Trung bình động: ước lượng chi phí đầu tư của các nhà đầu tư

3. Cổ phiếu tại sao tăng mạnh trong thời gian gần đây?

Yếu tố nổi trội nhất thúc đẩy giá cổ phiếu ngân hàng là hoạt động tăng vốn để cải thiện các chỉ tiêu tài chính, an toàn vốn của ngân hàng. Sau những đợt tăng vốn, tốc độ tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng niêm yết đã vượt tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Do đó, các ngân hàng cần bộ đệm vốn tốt hơn để duy trì đà tăng trưởng hiện tại, đáp ứng an toàn vốn lớn hơn trong giai đoạn đại dịch.

Mặt khác, một số ngân hàng cũng có sức hút riêng của các NĐT nội và ngoại. Chẳng hạn như STB có câu chuyện thoái vốn với giá cổ phiếu 33-34 nghìn đồng/cp và kỳ vọng xử lý nhanh tài sản nợ xấu. Tất nhiên, theo tôi không thể giải quyết nhanh được hết số tài sản nợ xấu đó trong năm nay có thể sang năm, nhưng câu chuyện đó vẫn hấp dẫn đối với các NĐT và họ mua cổ phiếu với giá kỳ vọng trong tương lai.

Mới đây, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm S&P đã nâng triển vọng kinh tế Việt Nam từ ổn định lên tích cực là thông tin tốt đối với nhóm ngành Ngân hàng trong bối cảnh hiện tại lan toả tới nhiều cổ phiếu trong nhóm ngành Ngân hàng. Nhất là những ngân hàng được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế đánh giá tích cực như Vietcombank, Techcombank, ACB, MB…

Trên đây là nội dung Giá cổ phiếu tiếng anh là gì? Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung trên. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com