Giới thiệu chi tiết cụ thể về phù hiệu bộ binh trong quân đội việt Nam

Phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô gô. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Giới thiệu chi tiết cụ thể về phù hiệu bộ binh trong quân đội việt Nam. Mời các bạn tham khảo.

Giới thiệu chi tiết cụ thể về phù hiệu bộ binh trong quân đội việt Nam

1. Quân đội nhân dân là gì?

Theo khoản 1 Điều 25 Luật Quốc phòng 2018, Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. 

Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

2. Quy định về phù hiệu quân đội

Theo khoản 3 Điều 3, Điều 7 Nghị định 82/2016/NĐ-CP, phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: 

* Cành tùng 

Cành tùng mầu vàng, gồm hai loại:

– Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tướng;

– Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tá, cấp úy.

* Nền phù hiệu 

– Nền phù hiệu hình bình hành;

– Lục quân mầu đỏ tươi;

– Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây;

– Phòng không – Không quân mầu xanh hòa bình;

– Hải quân mầu tím than. 

– Nền phù hiệu của cấp tướng có viền mầu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.

* Hình phù hiệu 

– Hình phù hiệu có mầu vàng;

– Binh chủng hợp thành – Bộ binh: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;

– Bộ binh cơ giới: Hình xe bọc thép đặt trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;

– Đặc công: Hình dao găm đặt trên khối bộc phá, dưới có mũi tên vòng;

– Tăng – Thiết giáp: Hình xe tăng nhìn ngang;

– Pháo binh: Hình hai nòng súng thần công đặt chéo;

– Hóa học: Hình tia phóng xạ trên hình nhân ben-zen;

– Công binh: Hình cuốc, xẻng trên nửa bánh xe răng;

– Thông tin: Hình sóng điện;

– Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia;

– Phòng không – Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim;

– Bộ đội nhảy dù: Hình máy bay trên dù đang mở;

– Tên lửa: Hình tên lửa trên nền mây;

– Cao xạ: Hình khẩu pháo cao xạ;

– Ra-đa: Hình cánh ra-đa trên bệ;

– Hải quân: Hình mỏ neo;

– Hải quân đánh bộ: Hình mỏ neo trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;

– Ngành Hậu cần – Tài chính: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, dưới có bông lúa;

– Quân y, thú y: Hình chữ thập đỏ trong hình tròn;

– Ngành Kỹ thuật: Hình com-pa trên chiếc búa;

– Lái xe: Hình tay lái trên nhíp xe;

– Cơ quan tiến hành tố tụng, kiểm soát quân sự: Hình mộc trên hai thanh kiếm đặt chéo;

– Quân nhạc: Hình chiếc kèn và sáo đặt chéo;

– Thể dục thể thao: Hình cung tên;

– Văn hóa nghệ thuật: Hình biểu tượng âm nhạc và cây đàn.

* Biểu tượng quân chủng, binh chủng, biển tên, lô gô

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, mầu sắc biển tên, biểu tượng quân chủng, binh chủng, lô gô của các đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

3. Đặc điểm của phù hiệu bộ binh

Phù hiệu của bộ binh cơ giới có đặc điểm có Hình xe bọc thép đè lên thanh kiếm và khẩu súng bắt chéo

4. Phù hiệu quân đội nhân dân Việt Nam kết hợp với cấp hiệu

Theo Điều 8 Nghị định 82/2016/NĐ-CP, việc kết hợp cấp hiệu với phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau: 

* Cấp tướng: 

– Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao mầu vàng, riêng cấp tướng binh chủng hợp thành không gắn hình phù hiệu. 

– Số lượng sao:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

+ Đại tướng: 04 sao.

* Sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp: 

– Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, gạch dọc và sao mầu vàng. Cấp tá 02 gạch dọc, cấp úy 01 gạch dọc. 

– Số lượng sao:

+ Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;

+ Trung úy, Trung tá: 02 sao;

+ Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;

+ Đại úy, Đại tá: 04 sao.

* Hạ sĩ quan: 

– Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc và sao mầu vàng. 

– Số lượng sao:

+ Thượng sĩ: 03 sao;

+ Trung sĩ: 02 sao;

+ Hạ sĩ: 01 sao.

* Binh sĩ: 

– Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao màu vàng. 

– Số lượng sao:

+ Binh nhất: 02 sao;

+ Binh nhì: 01 sao.

* Học viên đào tạo sĩ quan; học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật: 

+ Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc màu vàng ở giữa. 

+ Vạch dọc của Học viên đào tạo sĩ quan rộng 5 mm, của học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật rộng 3 mm.

5. Quản lý và sử dụng phù hiệu quân đội

– Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được sử dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan – binh sĩ. Công nhân và viên chức quốc phòng chỉ sử dụng trang phục, biển tên và biểu tượng quân chủng, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

– Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp phát, sử dụng đồng bộ, chặt chẽ theo hướng dẫn của pháp luật.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc sử dụng, thu hồi quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục đối với từng đối tượng đang phục vụ, thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

– Nghiêm cấm đơn vị, đơn vị, tổ chức và cá nhân sản xuất, làm giả, làm nhái, tàng trữ, trao đổi, mua bán, cho, tặng và sử dụng trái phép quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là tất cả thông tin về Giới thiệu chi tiết cụ thể về phù hiệu bộ binh trong quân đội việt Nam mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi  luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com