Kính chào LVN Group. Hiện nay gia đình tôi đang kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô, trước đây gia đình tôi có xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhưng hiện nay khi tìm kiếm giấy phép này do không giữ gìn cẩn thận nên đã bị rách một góc giấy, không nhìn rõ được họ tên tôi. Tôi có câu hỏi rằng trong trường hợp này tôi có thể thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép được không? Nếu được, tôi sẽ cần chuẩn bị hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những gì? Thủ tục xin lại giấy phép thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tôi giải trả lời cho bạn những câu hỏi nêu trên tại nội dung bài viết này, hi vọng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại điều hữu ích đến bạn đọc.
Văn bản quy định
Nghị định 10/2020/NĐ-CP
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Căn cứ cùngo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP thì Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. … Theo quy định của pháp luật, đơn vị kinh doanh vận tải phải được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những gì?
Căn cứ theo các khoản 3, 4 cùng khoản 5 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
4. Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị mất hoặc bị hư hỏng, hồ sơ gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
5. Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh:
a) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này; đối với hộ kinh doanh vận tải thực hiện theo khoản 2 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.”
Theo đó, có thể được cấp lại Giấy phép kinh doanh trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị thay đổi nội dung, bị mất hoặc bị hư hỏng, bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng. Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh trong từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn nêu trên.
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về thủ tục cấp, cấp lại cùng thu hồi Giấy phép kinh doanh:
“2. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo hướng dẫn, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cùng nêu rõ lý do.”
Trong từng trường hợp cụ thể, thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh được quy định cụ thể nêu trên.
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sắp hết hạn có được cấp lại không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm cùng được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
Theo quy định trên thì Giấy phép kinh doanh vận tải có giá trị 07 năm cùng được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh hết hạn. Tuy nhiên, quy định trên đã hết hiệu lực cùng được thay thế bởi Nghị định 10/2020/NĐ-CP không còn quy định về thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải cùng không có quy định cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do hết hạn.
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
2. Các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại.”
Vì vậy, trường hợp chị Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sắp hết hạn nếu đã được cấp trước ngày 01/4/2020 thì không phải thực hiện cấp lại cho đến khi Nghị định này hết hiệu lực.
Bài viết có liên quan:
- Quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hiện nay
- Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng dẫn hiện nay
- Chế độ ưu tiên trong hải quan đối với doanh nghiệp theo hướng dẫn pháp luật hiện nay
Liên hệ ngay:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những gì?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Giải đáp có liên quan:
Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
Tên cùng địa chỉ đơn vị kinh doanh;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, đơn vị cấp;
Người uỷ quyền theo pháp luật;
Các cách thức kinh doanh;
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
– Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục;
– Chấm dứt hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
– Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong cùng sau khi truyền dữ liệu.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thu hồi Giấy phép kinh doanh do đơn vị mình cấp cùng thực hiện theo trình tự sau đây:
Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
Gửi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải cùng phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các đơn vị có liên quan để phối hợp thực hiện;
Khi đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh thì đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 07 ngày kể từ khi quyết định có hiệu lực phải nộp lại Giấy phép kinh doanh cùng phù hiệu, biển hiệu cho đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh, phải dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh ngay sau khi quyết định có hiệu lực;